Bài 15: Số thập phân (tiếp theo) (Giải toán lớp 5 trang 39,40 )

Bài 15: Số thập phân (tiếp theo)

Với lời giải toán lớp 5 trang 39,40 bài 15 Cánh diều tập 1. Hi vọng sẽ là tài liệu tham khảo cho quý phụ huynh và học sinh hiểu rõ phương pháp giải toán lớp 5 Cánh diều

1. Giải Toán lớp 5 trang 39 tập 1

1.1 Toán lớp 5 trang 39 Bài 1

a) Đọc mỗi số thập phân sau:

Giải toán lớp 5 trang 39

b) Viết mỗi số thập phân sau:

Số thập phân (tiếp theo)

Lời giải:

a)

Số thập phânĐọc số
0,005Không phẩy không không năm
0,312Không phẩy ba trăm mười hai
0,308Không phẩy ba trăm linh tám
0,029Không phẩy không trăm hai mươi chín
0,071Không phẩy không trăm bảy mươi mốt

b)

Đọc sốViết số
Không phẩy không không tám0,008
Không phẩy sáu bảy hai0,672
Không phẩy một trăm linh chín0,109
Không phẩy ba trăm hai mươi tám0,328

2. Giải Toán lớp 5 trang 40 tập 1

2.1 Toán lớp 5 trang 40 Bài 2

Chuyển các phân số thập phân về dạng số thập phân (theo mẫu):

Giải toán lớp 5 trang 39

Lời giải:

$\frac{9}{1 000}$=0,009;   $\frac{24}{1 000}$=0,024

$\frac{391}{1 000}$=0,391;   $\frac{550}{1 000}$=0,550

2.2 Toán lớp 5 trang 40 Bài 3

Chuyển các số thập phân về dạng phân số thập phân (theo mẫu):

Số thập phân (tiếp theo)

Lời giải:

0,123= $\frac{123}{1 000}$;   0,908= $\frac{908}{1 000}$

0,77= $\frac{770}{1 000}$;   0,008= $\frac{8}{1 000}$

2.3 Toán lớp 5 trang 40 Bài 4

Đọc cân nặng của mỗi loại quả sau:

Giải toán lớp 5 trang 39

Lời giải:

Chùm nho cân nặng không phẩy năm trăm linh tư ki-lô-gam.

Ba trái vú sữa cân nặng không phẩy sáu trăm hai mươi tám ki-lô-gam.

Ba quả na cân nặng không phẩy chín trăm năm mươi lăm ki-lô-gam.