Giải Toán 6 tập 1 trang 12 Bài 2 Tập hợp số tự nhiên. Ghi số tự nhiên có đáp án chi tiết cho từng bài tập trong sách giáo khoa Toán 6 tập 1 Chân trời sáng tạo . Mời các em học sinh cùng quý phụ huynh tham khảo.
Cho T =11 x (2001 + 2003 + 2007 +2009) + 89 x (2001 + 2003 + 2007 + 2009).
Có cách tính nào tính nhanh giá trị của biểu thức T không?
Giải:
Có cách để tính nhanh hơn biểu thức T.
Sau bài này ta sẽ tính được biểu thức T như sau:
T = 11 x (2001 + 2003 + 2007 + 2009) + 89 x (2001 + 2003 + 2007 + 2009)
= (2001 + 2003 + 2007 + 2009) x (11 + 89)
= [(2001 + 2009) + (2007 + 2003)] x (11 + 89)
= (4010 + 4010).100
= 8 020 . 100
= 802 000.
a) Tập hợp N và N* có gì khác nhau?
b) Viết tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử C = {a ∈ N* | a < 6}
Giải:
a) Tập hợp N và N* khác nhau là:
N là tập hợp các số tự nhiên lớn hơn hoặc bằng 0.
N* là tập hợp các số tự nhiên lớn hơn 0.
b) C = {1, 2, 3, 4, 5}
Thay mỗi chữ cái dưới đây bằng một số tự nhiên phù hợp trong những trường hợp sau
a) 17, a, b là ba số lẻ liên tiếp tăng dần.
b) m, 101, n, p là bốn lẻ liên tiếp giảm dần.
Giải:
a) 17, 19, 21 là ba số lẻ liên tiếp tăng dần.
b) 103, 101, 99, 97 là bốn lẻ liên tiếp giảm dần.
So sánh a và 2020 trong những trường hợp sau
a) a > 2021
b) a < 2000
Giải:
a) a > 2021 Mà 2021 > 2020 => a > 2020
b) a < 2000 Mà 2000 < 2021 => a < 2020
Cho tập hợp A gồm các số tự nhiên có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 và nhỏ hơn 36. Liệt kê các phần tử của A theo thứ tự giảm dần
Giải:
A = {35, 30, 25, 20, 15, 10, 5, 0}
Mỗi số sau có bao nhiêu chữ số? Chỉ ra chữ số hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm của mỗi số đó: 2023; 5 427 198 65
Giải:
Số 2023 có 4 chữ số: chữ số hàng đơn vị là 3, chữ số hàng chục là 2, chữ số hàng trăm là 0, chữ số hàng nghìn là 2.
Số 5 427 198 653 có 10 chữ số: chữ số hàng đơn vị là 3, chữ số hàng chục là 5, chữ số hàng trăm là 6, chữ số hàng nghìn là 8,…
a) Dựa theo cách biểu diễn trên, hãy biểu diễn các số 345; 2021
b) Đọc số 96 208 984. Số này có mấy chữ số? Số triệu, số trăm là bao nhiêu?
Giải:
a) Biểu diễn số:
345 = 3 × 100+ 4 × 10 + 5 = 300 + 40 + 5
2021 = 2 x 1000 + 0 x 100 + 2 × 10 + 1 = 2000 + 20 + 1
b) Đọc số 96 208 984: Chín mươi sáu triệu hai trăm lẻ tám nghìn chín trăm tám mươi bốn.
Số này có 8 chữ số, số triệu là 6, số trăm là 9.
Thực hành 6 Toán 6 trang 11 tập 1
Hoàn thành bảng dưới đây vào vở
Số la mã | XII | XXII | XXIV | |||||
Giá trị tương ứng trong hệ thập phân | 20 | 17 | 30 | 26 | 28 |
Giải:
Số la mã | XII | XX | XXII | XVII | XXX | XXVI | XXVIII | XXIV |
Giá trị tương ứng trong hệ thập phân | 12 | 20 | 22 | 17 | 30 | 26 | 28 | 24 |
Chọn kí hiệu thuộc (∈) hoặc (∉) thay cho mỗi “?”.
a) 15 ? N;
b) 10,5 ? N*;
c) 7/9 ? N;
d) 100 ? N.
Hướng dẫn
Dựa vào tập N= {0; 1; 2; 3; 4;….} và tập N∗={1; 2; 3; 4;…}
Lời giải
a) 15 ∈ N ;
b) 10,5 ∉ N *;
c) 7/9 ∉ N ;
d) 100 ∈ N .
Trong các khẳng định sau, khẳng định nao là đúng, khẳng định nào là sai?
a) 1 999 > 2 003;
b) 100 000 là số tự nhiên lớn nhất;
c) 5 ≤ 5;
d) Số 1 là số tự nhiên nhỏ nhất.
Lời giải
a) Sai vì 1999 < 2003
b) Sai vì không có số tự nhiên lớn nhất
c) Đúng
d) Sai vì 0 là số tự nhiên nhỏ nhất
Biểu diễn các số 1 983, 2 756, 2 053 theo mẫu 1 983 = 1 × 1000 + 9 × 100 + 8 × 10 + 3.
Lời giải
Ta biểu diễn các số như sau:
2 756 = 2 × 1000 + 7 × 100 + 5 × 10 + 6
2 053 = 2 × 1000 + 0 × 100 + 5 × 10 + 3
Hoàn thành bảng sau đây vào vở.
Số tự nhiên | 27 | 19 | 16 | ||
Số la mã | XIV | XXIX |
Hướng dẫn giải
Từ các số này, nếu thêm vào bên trái mỗi số một chữ số X ta được các số từ 11 đến 20, nếu thêm vào bên trái hai chữ số X ta được các số từ 21 đến 30.
Lời giải:
Số tự nhiên | 27 | 14 | 19 | 29 | 16 |
Số la mã | XXVII | XIV | XIX | XXIX | XVI |