Giải toán 7 tập 2 trang 32 bài 2 sách Chân trời sáng tạo có đáp án chi tiết cho từng bài tập trong sách giáo khoa Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo. Mời các em học sinh cùng quý phụ huynh tham khảo.
Các biểu thức 2y + 5; $2{x^2} – 4x + 7$được gọi là gì?
Hướng dẫn giải
Các biểu thức 2y + 5; $2{x^2} – 4x + 7$là đa thức một biến.
Trong các biểu thức đại số sau, biểu thức nào không chứa phép tính cộng, phép tính trừ?
$3{x^2}$; 6 – 2y ; 3t; $3{t^2} – 4t + 5$; -7
$3{u^4} + 4{u^2}$; $- 2{z^4}$; 1; $2021{y^2}$
Hướng dẫn giải:
Các biểu thức không chứa phép cộng, phép trừ là : $3{x^2};3t; – 7; – 2{z^4};1;2021{y^2}$
Hãy cho biết biểu thức nào sau đây là đa thức một biến:
M = 3;
N = 7x;
P = $10 – {y^2} + 5y$;
Q = $\dfrac{{4t – 7}}{3}$;
R = $\dfrac{{2x – 5}}{{1 + {x^2}}}$
Hướng dẫn giải:
Các đa thức một biến là : M, N, P, Q
Cho đa thức P(x) = $7 + 4{x^2} + 3{x^3} – 6x + 4{x^3} – 5{x^2}$
a) Hãy viết đa thức thu gọn của đa thức P và sắp xếp các đơn thức theo lũy thừa giảm dần của biến.
b) Xác định bậc của P(x) và tìm các hệ số.
Hướng dẫn giải:
a) P(x) = $7 + 4{x^2} + 3{x^3} – 6x + 4{x^3} – 5{x^2}$
$= 7{x^3} – {x^2} – 6x + 7$
b) Đa thức P(x) có bậc là 3
Hệ số cao nhất là 7
Hệ số của ${x^2}$là -1
Hệ số của $x$là -6
Hệ số tự do là 7
Diện tích của một hình chữ nhật được biểu thị bởi đa thức P(x) = $2{x^2} + 4x$. Hãy tính diện tích của hình chữ nhật ấy khi biết x = 3cm.
Hướng dẫn giải:
Thay x = 3 vào biểu thức và được diện tích hình chữ nhật ấy khi x = 3 cm là: $P(3) = {2.3^2} + 4.3 = 30 (c{m^2})$
Thực hành 3 trang 30 toán 7 tập 2
Tính giá trị của đa thức $M(t)= – 5{t^3} + 6{t^2} + 2t + 1$khi $t = -2$.
Hướng dẫn giải:
Thay t = -2 đã cho vào đa thức ta được : $M(-2) = – 5.{( – 2)^3} + 6.{( – 2)^2} + 2.( – 2) + 1= 61$
Quãng đường một chiếc ô tô đi từ A đến B được tính theo biểu thức s = 16t, trong đó s là quãng đường tính bằng mét và t là thời gian tính bằng giây. Tính quãng đường ô tô đi được sau 10 giây.
Hướng dẫn giải:
Thay t = 10 vào công thức, ta được: s = 16.10 = 160 (m)
Vậy trong 10 giây, quãng đường ô tô đi được là : 160 m.
Cho đa thức $P(x) ={x^2} – 3x + 2$. Hãy tính giá trị của P(x) khi $x = 1, x = 2, x = 3.$
Hướng dẫn giải:
P(x) = ${x^2} – 3x + 2$
Khi x = 1 ta thay x = 1 vào P(x), được: $P(1) ={1^2} – 3.1 + 2 = 0$
Khi x = 2 ta thay x = 2 vào P(x), được: $P(2)= {2^2} – 3.2 + 2 = 0$
Khi x = 3 ta thay x = 3 vào P(x), được: $P(3)={3^2} – 3.3 + 2 = 2$
Cho P(x) = ${x^4} + {x^2} – 9x – 9$.Hỏi mỗi số x = -1, x = 1 có phải là một nghiệm của P(x) không?
Hướng dẫn giải:
Ta có : P(x) = ${x^4} + {x^2} – 9x – 9$
Thay x = 1 vào ta có : P(1) =${x^3} + {x^2} – 9x – 9 = {1^3} + {1^2} – 9.1 – 9 = – 16$
Thay x = -1 vào ta có : P(-1) = ${x^3} + {x^2} – 9x – 9 = {( – 1)^3} + {( – 1)^2} – 9.( – 1) – 9 = 0$
Vậy x = -1 là nghiệm của P(x)
Diện tích mỗi hình chữ nhật cho bởi biểu thức S(x) = $2{x^2} + x$. Tính giá trị của S khi x = 4 và nêu một nghiệm của đa thức Q(x) = $2{x^2} + x – 36$.
Hướng dẫn giải:
Diện tích hình chữ nhật được cho bởi biểu thức : S(x) = $2{x^2} + x$
Thay x = 4 vào biểu thức ta có :
Diện tích hình chữ nhật là: S(4) = 2.16 + 4 = 36
Ta thấy: Q(4) = 2.42 + 4 – 36 = 0 nên x = 4 là một nghiệm của đa thức Q(x)
Hãy cho biết biểu thức nào sau đây là đơn thức một biến:
a. 5x3
b. 3y + 5
c. 7,8
d. 23.y.y2
Hướng dẫn giải:
Đơn thức một biến là:
a. 5x3
c. 7,8
d. 23.y.y2
Hãy cho biết biểu thức nào sau đây là đa thức một biến.
A = -32; B = 4x + 7; $M = 15-2t^{3}+8t$; $N = \frac{4-3y}{5}$; $Q = \frac{5x-1}{3x^{2}+2}$.
Hướng dẫn giải:
Biểu thức là đa thức một biến là: A, B, M và N.
Hãy cho biết bậc của các đa thức sau:
a. 3 + 2y
b. 0
c. 7 + 8
d. 3,2 x3 + x4
Hướng dẫn giải:
a. Đa thức bậc 1.
b. Đa thức không có bậc.
c. Đa thức bậc 0.
d. Đa thức bậc 4.
Hãy cho biết phần hệ số và phần biến của mỗi đa thức sau:
a. $4+2t-3t^{3}+2,3t^{4}$
b. $3y^{7}+4y^{3}-8$
Hướng dẫn giải:
a) Phần biến gồm: $t, t^{3}, t^{4}$.
Phần hệ số gồm: 4; 2; -3; 2,3.
b) Phần biến gồm: $y^{3}; y^{7}$.
Phần hệ số gồm: 3; 4; -8.
Cho đa thức $P(x) = 7+10x^{2}+3x^{3}-5x+8x^{3}-3x^{2}$. Hãy viết đa thức thu gọn của đa thức P và sắp xếp các đơn thức theo lũy thừa giảm dần của biến.
Hướng dẫn giải:
$P(x) = 3x^{3}+8x^{3}+10x^{2}-3x^{2}-5x+7$
$= 11x^{3}+7x^{2}-5x+7$.
Cho đa thức $P(x) = 2x+4x^{3}+7x^{2}-10x+5x^{3}-8x^{2}$. Hãy viết đa thức thu gọn, tìm bậc và các hệ số của đa thức P(x)
Hướng dẫn giải:
$P(x) = 9x^{3}-x^{2}-8x$.
Đa thức bậc 3.
Hệ số của $x^{3}$là 8, hệ số của $x^{2}$là -1, hệ số của x là -8.
Tính giá trị của các đa thức sau:
a. $P(x) = 2x^{3}+5x^{2}-4x+3$khi y = -2
b. $Q(y) = 2y^{3}-y^{4}+5y^{2}-y$khi y = 3
Hướng dẫn giải:
a) Với x = -2, ta có: $P(-2) = 2.(-2)^{3}+5.(-2)^{2}-4.(-2)+3 = 15$.
b) Với y = 3, ta có: $Q(3) = 2.3^{3}-3^{4}+5.3^{2}-3 = 15$.
Cho đa thức $M(t) = t+\frac{1}{2}t^{3}$
a. Hãy nêu bậc và các hệ số của M(t)
b. Tính giá trị của M(t) khi t = 4
Hướng dẫn giải:
a) Đa thức đã cho bậc 3.
Hệ số của $t^{3}$là$\frac{1}{2}$, hệ số của t là 1.
b) Với t = 4, ta có: $M(4) = 4+\frac{1}{2}.4^{3} = 36$.
Hỏi $x = -\frac{2}{3}$có phải là một nghiệm của đa thức P(x) = 3x+2 không?
Hướng dẫn giải:
Với $x = -\frac{2}{3}$, ta có: $P( -\frac{2}{3}) = 3. -\frac{2}{3}+2=0$.
Suy ra $x = -\frac{2}{3}$là một nghiệm của đa thức P(x).
Cho đa thức $Q(y) = 2y^{2} – 5y + 3$. Các số nào trong tập hợp ${1; 2; 3; \frac{3}{2}}$là nghiệm của Q(y)?
Hướng dẫn giải:
+ Với x = 1, ta có: $Q(1) = 2.1^{2} – 5.1+ 3 = 0$.
+ Với x = 2, ta có: $Q(2) = 2.0^{2} – 5.0+ 3 = 3$.
+ Với x = 3, ta có: $Q(3) = 2.3^{2} – 5.3+ 3 = 6$.
+ Với $x = \frac{3}{2}$, ta có: $Q(\frac{3}{2}) = 2.\left ( \frac{3}{2} \right )^{2}-5\frac{3}{2}+3=0$.
Vậy x = 1 và $x = \frac{3}{2}$là nghiệm của đa thức Q(x).
Đa thức $M(t) = 3+t^{4}$có nghiệm không? Vì sao?
Hướng dẫn giải:
Ta có: $t^{2}\geq 0 \Rightarrow t^{2}+4\geq 4$, nên đa thức M(t) luôn dương với mọi t.
Suy ra đa thức M(t) không có nghiệm.
Một chiếc ca nô đang chạy với tốc độ v = 16 + 2t (v tính theo đơn vị mét?giây, t là thời gian tính theo đơn vị giây). Tính tốc độ của ca nô với t = 5.
Hướng dẫn giải:
Với t = 5, tốc độ của ca nô là: v = 16 + 2.5 = 26 (mét/giây).