Giải toán 7 tập 2 trang 70 bài 5 sách Chân trời sáng tạo có đáp án chi tiết cho từng bài tập trong sách giáo khoa Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo. Mời các em học sinh cùng quý phụ huynh tham khảo.
Lấy một mảnh giấy như trong Hình 1a, gọi một mép cắt là đoạn thẳng AB. Sau đó gấp mảnh giấy sao cho điểm A trùng với điểm B (Hình 1b).

Theo em nếp gấp xy có vuông góc với đoạn AB tại trung điểm hay không? Vì sao?
Hướng dẫn giải:
Ta thấy khi gấp giấy điểm A trùng với điểm B nên O là trung điểm của AB.
Ngoài ra nếp gấp vuông góc với đoạn AB.
Do đó nếp gấp xy vuông góc với đoạn AB tại trung điểm của AB.
Cho hình chữ nhật ABCD, trên cạnh AB lấy các điểm M, N, P và trên cạnh DC lấy các điểm M’, N’, P’. Cho biết AM = MN = NP = PB và MM’, NN’, PP’ đều song song với BC (Hình 3). Tìm đường trung trực của mỗi đoạn thẳng AB, AN và NB.

Hướng dẫn giải:
Do ABCD là hình chữ nhật nên MM’ ⊥ AB, NN’ ⊥ AB, PP’ ⊥ AB.
Ta có AN = AM + MN; NB = NP + PB.
Do AM = MN = NP = PB nên AN = NB và N nằm giữa AB do đó N là trung điểm của AB.
Khi đó NN’ ⊥ AB và N là trung điểm của AB nên đường trung trực của đoạn AB là NN’.
Do AM = MN và M nằm giữa AN nên M là trung điểm của AN.
Do MM’ ⊥ AN và M là trung điểm của AN nên đường trung trực của đoạn AN là MM’.
Do NP = PB và P nằm giữa N và B nên P là trung điểm của NB.
Do PP’ ⊥ NB và P là trung điểm của NB nên đường trung trực của đoạn NB là PP’.
Trong Hình 4, hãy cho biết BD có là đường trung trực của đoạn thẳng AC hay không. Tại sao?

Hướng dẫn giải:
Do DA = DC (theo giả thiết) nên D nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng AC (1).
Suy ra DP ⊥ AC.
Xét △BPA vuông tại P và △BPC vuông tại P có:
BP chung.
PA = PC (theo giả thiết).
Suy ra △BPA = △BPC (2 cạnh góc vuông).
Do đó BA = BC (2 cạnh tương ứng).
Suy ra B nằm trên đường trung trực của AC (2).
Từ (1) và (2) suy ra BD là đường trung trực của đoạn thẳng AC.
Cho đoạn thẳng AB có O là trung điểm và d là đường trung trực. Lấy điểm M tùy ý thuộc d (Hình 5).

Chứng minh rằng hai tam giác MOA và MOB bằng nhau, từ đó suy ra MA = MB.
Hướng dẫn giải:
Do d là đường trung trực của AB nên d ⊥ AB và O là trung điểm của AB.
Khi đó OA = OB.
Xét △MOA vuông tại O và △MOB vuông tại O có:
OA = OB (chứng minh trên).
OM chung.
Do đó ΔMOA = ΔMOB (2 cạnh góc vuông).
Suy ra MA = MB (2 cạnh tương ứng).
Trong Hình 8, cho biết d là đường trung trực của đoạn thẳng AB, điểm M thuộc đường thẳng d, MA = x + 2 và MB = 7. Tính x.

Hướng dẫn giải:
Do M thuộc đường trung trực của đoạn thẳng AB nên MA = MB.
Do đó x + 2 = 7 suy ra x = 5.
Vậy x = 5.
Dựng đường trung trực của đoạn thẳng AB bằng thước thẳng và compa theo hướng dẫn sau:
– Lấy A làm tâm vẽ cung tròn bán kính lớn hơn
12AB (Hình 9a).

– Lấy B làm tâm vẽ cung tròn có bán kính bằng bán kính ở trên (Hình 9b).

– Hai cung tròn này cắt nhau tại M và N (Hình 9c). Dùng thước vẽ đường thẳng MN.

Hãy chứng minh đường thẳng MN chính là đường trung trực của đoạn thẳng AB.
Hướng dẫn giải:
Giả sử độ dài đoạn thẳng AB là 4 cm.
Thực hiện vẽ theo hướng dẫn của đề bài với bán kính cung tròn tại A và B là 3 cm.
Ta thu được hình sau:

Hai cung tròn tại A và B có bán kính 3 cm cắt nhau tại M và N nên
MA = MB = NA = NB = 3 cm.
Do MA = MB nên M nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng AB.
Do NA = NB nên N nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng AB.
Vậy MN là đường trung trực của đoạn AB.
Hình 10 minh họa một tờ giấy có hình vẽ đường trung trực xy của đoạn thẳng AB mà hình ảnh điểm B bị nhòe mất. Hãy nêu cách xác định điểm B

Hướng dẫn giải:
Gọi O là giao điểm của đường trung trực xy với đoạn thẳng AB
=> O là trung điểm của AB
Lấy điểm B thuộc đường thẳng OA sao cho O là trung điểm AB.
Quan sát hình 11, cho biết M là trung điểm BC, AM vuông góc với BC và AB = 10 cm. Tính AC.

Hướng dẫn giải:
M là trung điểm của BC
AM ⊥ BC
=> AM là đường trung trực của BC
=> AB = AC
=> AC =10 cm.
Quan sát hình 12, cho biết AM là đường trung trực của đoạn thẳng BC và DB = DC = 8 cm. Chứng minh rằng 3 điểm A, M, D thẳng hàng.

Hướng dẫn giải:
AM là đường trung trực của đoạn thẳng BC
=> AB = AC, MB = MC
Ta có DB = DC = 8 cm
=> D cách đều 2 đầu mút của đoạn thẳng AB
=> D thuộc đường trung trực của AB
=> A, M, D cùng thuộc đường trung trực của AB
=> A, M, D thẳng hàng.
Quan sát hình 13, biết AB = AC, DB = DC. Chứng minh rằng M là trung điểm của BC

Hướng dẫn giải:
AB = AC => A thuộc đường trung trực của BC
DB= DC => D thuộc đường trung trực của BC
=> AD là đường trung trực của BC
Mà AD cắt BC tại M
=> M cũng thuộc đường trung trực AD
=> MB = MC
mà M thuộc BC
=> M là trung điểm của BC.
Cho hai điểm M và N nằm trên đường trung trực d của đoạn thẳng EF
Chứng minh rằng ∆EMN = ∆FMN.
Hướng dẫn giải:

M, N thuộc đường trung trực d của đoạn thẳng EF
=> ME = MF, NE= NF
Xét ∆EMN và ∆FMN ta có:
ME = MF
NE = NF
MN chung
=> ∆EMN = ∆FMN (c.c.c)
Trên bản đồ quy hoạch một khu dân cư có một con đường d và hai điểm dân cư A và B (Hình 14). Hãy tìm bên đường một địa điểm M để xây dựng một trạm y tế sao cho trạm y tế cách đều hai điểm dân cư.

Hướng dẫn giải:

Gọi N là trung điểm của AB.
Qua N kẻ đường trung trực của đoạn thẳng AB, cắt đường thẳng d tại 1 điểm M.
=> M thuộc đường trung trực của AB
=> MA = MB
Vậy vị trí điểm M là nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng AB.