Chương 6: Các đại lượng tỉ lệ
Chương 7: Biểu thức đại số
Chương 8: Tam giác
Chương 9. Một số yếu tố xác suất

Giải toán 7 tập 2 trang 70 bài 5: Đường trung trực của một đoạn thẳng

Giải toán 7 tập 2 trang 70 bài 5: Đường trung trực của một đoạn thẳng

Giải toán 7 tập 2 trang 70 bài 5 sách Chân trời sáng tạo có đáp án chi tiết cho từng bài tập trong sách giáo khoa Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo. Mời các em học sinh cùng quý phụ huynh tham khảo.

Giải toán 7 tập 2 trang 67

Khám phá 1 trang 67 Toán 7 tập 2 CTST

Lấy một mảnh giấy như trong Hình 1a, gọi một mép cắt là đoạn thẳng AB. Sau đó gấp mảnh giấy sao cho điểm A trùng với điểm B (Hình 1b).

Lấy một mảnh giấy như trong Hình 1a, gọi một mép cắt là đoạn thẳng AB

Theo em nếp gấp xy có vuông góc với đoạn AB tại trung điểm hay không? Vì sao?

Hướng dẫn giải:

Ta thấy khi gấp giấy điểm A trùng với điểm B nên O là trung điểm của AB.

Ngoài ra nếp gấp vuông góc với đoạn AB.

Do đó nếp gấp xy vuông góc với đoạn AB tại trung điểm của AB.

Thực hành 1 trang 67 Toán 7 tập 2 CTST

Cho hình chữ nhật ABCD, trên cạnh AB lấy các điểm M, N, P và trên cạnh DC lấy các điểm M’, N’, P’. Cho biết AM = MN = NP = PB và MM’, NN’, PP’ đều song song với BC (Hình 3). Tìm đường trung trực của mỗi đoạn thẳng AB, AN và NB.

Cho hình chữ nhật ABCD, trên cạnh AB lấy các điểm M, N, P

Hướng dẫn giải:

Do ABCD là hình chữ nhật nên MM’ ⊥ AB, NN’ ⊥ AB, PP’ ⊥ AB.

Ta có AN = AM + MN; NB = NP + PB.

Do AM = MN = NP = PB nên AN = NB và N nằm giữa AB do đó N là trung điểm của AB.

Khi đó NN’ ⊥ AB và N là trung điểm của AB nên đường trung trực của đoạn AB là NN’.

Do AM = MN và M nằm giữa AN nên M là trung điểm của AN.

Do MM’ ⊥ AN và M là trung điểm của AN nên đường trung trực của đoạn AN là MM’.

Do NP = PB và P nằm giữa N và B nên P là trung điểm của NB.

Do PP’ ⊥ NB và P là trung điểm của NB nên đường trung trực của đoạn NB là PP’.

Vận dụng 1 trang 67 Toán 7 tập 2 CTST

Trong Hình 4, hãy cho biết BD có là đường trung trực của đoạn thẳng AC hay không. Tại sao?

Trong Hình 4, hãy cho biết BD có là đường trung trực của đoạn thẳng AC hay không

Hướng dẫn giải:

Do DA = DC (theo giả thiết) nên D nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng AC (1).

Suy ra DP ⊥ AC.

Xét △BPA vuông tại P và △BPC vuông tại P có:

BP chung.

PA = PC (theo giả thiết).

Suy ra △BPA = △BPC (2 cạnh góc vuông).

Do đó BA = BC (2 cạnh tương ứng).

Suy ra B nằm trên đường trung trực của AC (2).

Từ (1) và (2) suy ra BD là đường trung trực của đoạn thẳng AC.

Giải toán 7 tập 2 trang 68,69

Khám phá 2 trang 68 Toán 7 tập 2 CTST

Cho đoạn thẳng AB có O là trung điểm và d là đường trung trực. Lấy điểm M tùy ý thuộc d (Hình 5).

Cho đoạn thẳng AB có O là trung điểm và d là đường trung trực

Chứng minh rằng hai tam giác MOA và MOB bằng nhau, từ đó suy ra MA = MB.

Hướng dẫn giải:

Do d là đường trung trực của AB nên d ⊥ AB và O là trung điểm của AB.

Khi đó OA = OB.

Xét △MOA vuông tại O và △MOB vuông tại O có:

OA = OB (chứng minh trên).

OM chung.

Do đó ΔMOA = ΔMOB (2 cạnh góc vuông).

Suy ra MA = MB (2 cạnh tương ứng).

Thực hành 2 trang 69 Toán 7 tập 2 CTST

Trong Hình 8, cho biết d là đường trung trực của đoạn thẳng AB, điểm M thuộc đường thẳng d, MA = x + 2 và MB = 7. Tính x.

Trong Hình 8,

Hướng dẫn giải:

Do M thuộc đường trung trực của đoạn thẳng AB nên MA = MB.

Do đó x + 2 = 7 suy ra x = 5.

Vậy x = 5.

Vận dụng 2 trang 69 Toán 7 tập 2 CTST

Dựng đường trung trực của đoạn thẳng AB bằng thước thẳng và compa theo hướng dẫn sau:

– Lấy A làm tâm vẽ cung tròn bán kính lớn hơn  \frac{1}{2} 12AB (Hình 9a).

Dựng đường trung trực của đoạn thẳng AB bằng thước thẳng và compa

– Lấy B làm tâm vẽ cung tròn có bán kính bằng bán kính ở trên (Hình 9b).

Dựng đường trung trực của đoạn thẳng AB bằng thước thẳng và compa

– Hai cung tròn này cắt nhau tại M và N (Hình 9c). Dùng thước vẽ đường thẳng MN.

Dựng đường trung trực củGiải toán 7 tập 2 trang 70

Hãy chứng minh đường thẳng MN chính là đường trung trực của đoạn thẳng AB.

Hướng dẫn giải:

Giả sử độ dài đoạn thẳng AB là 4 cm.

Thực hiện vẽ theo hướng dẫn của đề bài với bán kính cung tròn tại A và B là 3 cm.

Ta thu được hình sau:

Dựng đường trung trực của đoạn thẳng

Hai cung tròn tại A và B có bán kính 3 cm cắt nhau tại M và N nên

MA = MB = NA = NB = 3 cm.

Do MA = MB nên M nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng AB.

Do NA = NB nên N nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng AB.

Vậy MN là đường trung trực của đoạn AB.

Giải toán 7 tập 2 trang 70

Giải bài 1 trang 70 Toán 7 tập 2 CTST

Hình 10 minh họa một tờ giấy có hình vẽ đường trung trực xy của đoạn thẳng AB mà hình ảnh điểm B bị nhòe mất. Hãy nêu cách xác định điểm B

Hình 10

Hướng dẫn giải:

Gọi O là giao điểm của đường trung trực xy với đoạn thẳng AB

=> O là trung điểm của AB

Lấy điểm B thuộc đường thẳng OA sao cho O là trung điểm AB.

Giải bài 2 trang 70 Toán 7 tập 2 CTST

Quan sát hình 11, cho biết M là trung điểm BC, AM vuông góc với BC và AB = 10 cm. Tính AC.

Hình 11 Giải toán 7 tập 2 trang 70

Hướng dẫn giải:

M là trung điểm của BC

AM ⊥ BC

=> AM là đường trung trực của BC

=> AB = AC

=> AC =10 cm.

Giải bài 3 trang 70 Toán 7 tập 2 CTST

Quan sát hình 12, cho biết AM là đường trung trực của đoạn thẳng BC và DB = DC = 8 cm. Chứng minh rằng 3 điểm A, M, D thẳng hàng.

Hình 12 Giải toán 7 tập 2 trang 70

Hướng dẫn giải:

AM là đường trung trực của đoạn thẳng BC

=> AB = AC, MB = MC

Ta có DB = DC = 8 cm

=> D cách đều 2 đầu mút của đoạn thẳng AB

=> D thuộc đường trung trực của AB

=> A, M, D cùng thuộc đường trung trực của AB

=> A, M, D thẳng hàng.

Giải bài 4 trang 70 Toán 7 tập 2 CTST

Quan sát hình 13, biết AB = AC, DB = DC. Chứng minh rằng M là trung điểm của BC

Hình 14 Giải toán 7 tập 2 trang 70

Hướng dẫn giải:

AB = AC => A thuộc đường trung trực của BC

DB= DC => D thuộc đường trung trực của BC

=> AD là đường trung trực của BC

Mà AD cắt BC tại M

=> M cũng thuộc đường trung trực AD

=> MB = MC

mà M thuộc BC

=> M là trung điểm của BC.

Giải bài 5 trang 70 Toán 7 tập 2 CTST

Cho hai điểm M và N nằm trên đường trung trực d của đoạn thẳng EF

Chứng minh rằng ∆EMN = ∆FMN.

Hướng dẫn giải:

Bài 5 Giải toán 7 tập 2 trang 70

M, N thuộc đường trung trực d của đoạn thẳng EF

=> ME = MF, NE= NF

Xét ∆EMN và ∆FMN ta có:

ME = MF

NE = NF

MN chung

=> ∆EMN = ∆FMN (c.c.c)

Giải bài 6 trang 70 Toán 7 tập 2 CTST

Trên bản đồ quy hoạch một khu dân cư có một con đường d và hai điểm dân cư A và B (Hình 14). Hãy tìm bên đường một địa điểm M để xây dựng một trạm y tế sao cho trạm y tế cách đều hai điểm dân cư.

Hình 14 Giải toán 7 tập 2 trang 70

Hướng dẫn giải:

Hình 14 Giải toán 7 tập 2 trang 70

Gọi N là trung điểm của AB.

Qua N kẻ đường trung trực của đoạn thẳng AB, cắt đường thẳng d tại 1 điểm M.

=> M thuộc đường trung trực của AB

=> MA = MB

Vậy vị trí điểm M là nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng AB.

 

Bài học