Chương 6: Các đại lượng tỉ lệ
Chương 7: Biểu thức đại số
Chương 8: Tam giác
Chương 9. Một số yếu tố xác suất

Giải toán 7 tập 2 trang 84 bài tập cuối chương 8

Giải toán 7 tập 2 trang 84 bài tập cuối chương 8

Giải toán 7 tập 2 trang 84 bài tập cuối chương 8 sách Chân trời sáng tạo có đáp án chi tiết cho từng bài tập trong sách giáo khoa Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo. Mời các em học sinh cùng quý phụ huynh tham khảo.

Giải toán 7 tập 2 trang 84

Giải bài 1 trang 84 Toán 7 tập 2 CTST

Cho tam giác ABC cân tại $A (\widehat{A} < 90°)$. Hai đường cao BE và CF cắt nhau tại H.

a) Chứng minh rằng ∆BEC = ∆CFB.

b) Chứng minh rằng ∆AHF = ∆AHE.

c) Gọi I là trung điểm của BC. Chứng minh rằng ba điểm A, H, I thẳng hàng.

Hướng dẫn giải

Bài 1

a) ∆ ABC cân tại $A => \widehat{ABC} = \widehat{ACB}$và AB = AC

$=> \widehat{FBC} = \widehat{ECB}$

BE và CF là hai đường cao của ∆ ABC

=> ∆BEC và ∆CFB là 2 tam giác vuông lần lượt tại E và F.

+ Xét ∆BEC vuông tại E và ∆CFB vuông tại F có:

BC chung

$\widehat{FBC} = \widehat{ECB}$

=> ∆BEC = ∆CFB (góc nhọn và một cạnh góc vuông)

b) Theo a: ∆BEC =∆CFB

=> EC = FB

Có AF = AB – FB

AE= AC – EC

Mà AB = AC, EC = FB

=> AF = AE

BE và CF là hai đường cao cắt nhau tại H

=> ∆AFH và ∆AEH là 2 tam giác vuông lần lượt tại F và E.

+ Xét ∆AFH vuông tại F và ∆AEH vuông tại E có:

AH chung

AF = AE

=> ∆AFH = ∆AEH (cạnh huyền và một cạnh góc vuông).

c) H là giao điểm của 2 đường cao BE và CF trong tam giác ABC

=> H là trực tâm của ∆ABC

=> AH ⊥ BC (1)

Có I là trung điểm của BC

=> AI là đường trung tuyến của ∆ ABC

Xét ∆ABI và ∆ACI có:

AB = AC

AI chung

IB = IC (I là trung điểm của BC)

=> ∆ABI = ∆ACI (c.c.c)

$=> \widehat{AIC} = \widehat{AIB}$

Có $\widehat{AIC} + \widehat{AIB} = 180°$

$=> 2\widehat{AIB} = 180°$

$=> \widehat{AIB} = 90°$

=> AI ⊥ BC (2)

Từ (1) và (2) => A, I, H thẳng hàng.

Giải bài 2 trang 84 Toán 7 tập 2 CTST

Cho tam giác ABC vuông tại A, vẽ đường cao AH. Trên tia đối của tia HA lấy điểm M sao cho H là trung điểm của AM.

a) Chứng minh tam giác ABM cân.

b) Chứng minh rằng ∆ABC = ∆MBC.

Hướng dẫn giải

Bài 2

a) Có AH là đường cao của ∆ABC

=> AH ⊥ BC hay AM ⊥ BH

=> ∆BHA và ∆AHM là 2 tam giác vuông tại H

Xét ∆BHA và ∆BHM cùng vuông tại H có:

BH chung

AH = HM

=> ∆BHA = ∆BHM (hai cạnh góc vuông)

=> BA = BM

=> ∆ABM cân tại B.

b) Theo a: ∆BHA = ∆BHM

$=> \widehat{ABH} = \widehat{MBH}$hay $\widehat{ABC} = \widehat{MBC}$

Xét ∆ABC và ∆MBC có:

BC chung

$\widehat{ABC} = \widehat{MBC}$

AB = BM

=> ∆ABC = ∆MBC (c.g.c)

Giải bài 3 trang 84 Toán 7 tập 2 CTST

Cho tam giác ABC vuông tại A (AB, AC), vẽ đường cao AH. Trên tia đối của HC lấy điểm D sao cho HD = DC.

a) Chứng minh AC = AD.

b) Chứng minh rằng $\widehat{ADB} = \widehat{BAH}$

Hướng dẫn giải

Bài 3

a) Ta có AH là đường cao của ∆ABC

=> ∆AHD và ∆AHC là 2 tam giác vuông tại H

Xét ∆AHD và ∆AHC cùng vuông tại H có:

AH chung

HD = HC

=> ∆AHD và ∆AHC (hai cạnh góc vuông)

=> AC = AD

b) + ∆ABC vuông tại A nên $\widehat{ABC} + \widehat{ACB}= 90°$

∆ABH vuông tại H nên $\widehat{ABH} + \widehat{HAB}= 90°$

$=> \widehat{ACB} = \widehat{HAB}$

+ Có AC = AD => ∆ ACD cân tại A

$=> \widehat{ACD} = \widehat{ADC}$

Mà $\widehat{ACB} = \widehat{HAB}$

$=> \widehat{ADB} = \widehat{HAB}$.

Giải bài 4 trang 84 Toán 7 tập 2 CTST

Cho tam giác vuông ABC vuông tại A (AB < AC). Trên cạnh BC lấy điểm N sao cho BA = BN. Kẻ BE ⊥ AN (E thuộc AN).

a) Chứng minh rằng BE là tia phân giác của góc ABN.

b) Kẻ đường cao AH của tam giác ABC. Gọi K là giao điểm của AH với BE. Chứng minh rằng NK // CA.

c) Đường thẳng BK cắt AC tại F. Gọi G là giao điểm của đường thẳng AB và NF. Chứng minh rằng tam giác GBC cân.

Hướng dẫn giải

Bài 4

a) Xét ∆ABE và ∆NBE cùng vuông tại E có:

AB = BN

BE chung

=> ∆ABE = ∆NBE (cạnh huyền và một cạnh góc vuông).

$=> \widehat{ABE} = \widehat{NBE}$

=> BE là tia phân giác của góc ABN.

b) Xét tam giác ABN có: AH và BE là hai đường cao cắt nhau tại K

=> K là trực tâm tam giác ABN

=> NK ⊥ AB

mà AC ⊥ AB

=> NK // AC.

c) Xét ∆FBN và ∆ FBA có:

BN = BA

$\widehat{NBF} = \widehat{ABF}$(chứng minh trên)

BF chung

=> ∆FBN và ∆FBA (c.g.c)

mà ∆ FBA vuông tại A

=> ∆ FBN vuông tại N

=> BN ⊥ FN hay BN ⊥ GN

=> ∆ BNG vuông tại N

Xét 2 tam giác vuông ∆BNG và ∆BAC có

BN = BA

$\widehat{ABN}$chung

=> ∆BNG = ∆BAC (góc nhọn và một cạnh góc vuông)

=> BG = BC

=> ∆ BCG cân tại B.

Giải bài 5 trang 84 Toán 7 tập 2 CTST

Cho tam giác ABC nhọn (AB < AC), vẽ đường cao AH. Đường trung trực của cạnh BC cắt AC tại M, cắt BC tại N.

a) Chứng minh rằng $\widehat{BMN} = \widehat{HAC}$.

b) Kẻ MI ⊥ AH (I thuộc AH), gọi K là giao điểm của AH với BM. Chứng minh rằng I là trung điểm của AK.

Hướng dẫn giải

Bài 5

a) M, N thuộc đường trung trực của BC

=> MB = MC, NB = NC

=> ∆ MBC cân tại M, N là trung điểm của BC

=> MN là đường trung tuyến của ∆ MBC cân tại M

Xét ∆ MBN và ∆ MCN có:

MB = MC

BN = NC

MN chung

=> ∆ MBN = ∆ MCN (c.c.c)

$=> \widehat{BMN} = \widehat{CMN}$

∆ AHC vuông góc tại H

$=> \widehat{HAC} + \widehat{HCA} = 90°$

Hay $\widehat{MCN} + \widehat{HAC} = 90° (1)$

∆ MNC vuông góc tại N (MN là đường trung trực của BC)

$=> \widehat{MCN} + \widehat{NMC} = 90°$

Mà $\widehat{BMN} = \widehat{CMN}$

$=> \widehat{MCN} +\widehat{HAC} = 90° (2)$

Từ (1) và (2) ta có: $\widehat{HAC} = \widehat{BMN}$

b) Kẻ MI ⊥ AH

AH ⊥ BC

=> IM // BC

$=> \widehat{IMB} = \widehat{MBC}$(góc so le trong)

$\widehat{AMI} = \widehat{MCB}$(2 góc đồng vị)

Mà ∆MBC cân tại M nên $\widehat{MBC} = \widehat{MBC}$

$=> \widehat{IMB} = \widehat{AMI}$

Xét ∆MIK và ∆MIA cùng vuông tại I có:

MI chung

$\widehat{IMK} = \widehat{AMI}$(chứng minh trên)

=> ∆MIK = ∆MIA (góc nhọn và một cạnh góc vuông).

=> IK = IA

=> I là trung điểm của AK.

Giải bài 6 trang 84 Toán 7 tập 2 CTST

Cho tam giác nhọn MNP. Các trung tuyến ME và NF cắt nhau tại G. Trên tia đối của tia FN lấy điểm D sao cho FN = FD.

a) Chứng minh rằng ∆ MFN = ∆ PFD.

b) Trên đoạn thẳng FD lấy điểm H sao cho F là trung điểm của HG. Gọi K là trung điểm của PD. Chứng minh rằng 3 điểm M, H, K thẳng hàng.

Hướng dẫn giải

Bài 6 toán 7 tập 2 trang 84

a) ME, NF là trung tuyến của ∆MNP

=> E là trung điểm của PN, F là trung điểm của PM

Xét ∆ MFN và ∆ PFD có

FN = FD

$\widehat{MFN} = \widehat{PFD}$(2 góc đối đỉnh)

FM = FP (F là trung điểm của PM)

=> ∆MFN = ∆PFD (c.g.c).

b)

+ Trong ∆MNP các trung tuyến ME và NF cắt nhau tại G.

=> G là trọng tâm của ∆MNP

$=> FG = \frac{1}{3} FN$

Mà FG = FH (F là trung điểm của HG); FN = FD

$=> FH = \frac{1}{3} FD => DH = \frac{2}{3} FD$

+ Xét tam giác PDM có: $DH = \frac{2}{3} FD$

Mà FD là đường trung tuyến của ∆PDM

=> H là trọng tâm của ∆PDM

=> MH là đường trung tuyến của ∆PDM (1)

K là trung điểm của PD

=> MK là đường trung tuyến của ∆PDM (2)

Từ (1) và (2)

=> M, H, K thẳng hàng.

Giải bài 7 trang 84 Toán 7 CTST

Cho tam giác ABC vuông tại A có $AB = \frac{1}{2} AC, AD$là tia phân giác của $\widehat{BAC}$(D thuộc BC). Gọi E là trung điểm của AC.

a) Chứng minh rằng DE = DB.

b) AB cắt DE tại K. Chứng minh rằng tam giác DCK cân và B là trung điểm của đoạn thẳng AK.

c) AD cắt CK tại H. Chứng minh rằng AH ⊥ CK.

Hướng dẫn giải

Bài 7 toán 7 tập 2 trang 84

a) Xét ∆ABD và ∆AED có

AD chung

$\widehat{BAD} = \widehat{EAD}$(AD là đường phân giác)

AB = AE

=> ∆ ABD = ∆ AED (c.g.c)

=> BD = ED

b) + Chứng minh tam giác DCK cân.

Theo a: ∆ ABD = ∆ AED nên $\widehat{DBA} = \widehat{DEA}$

Ta có:

$\widehat{DBK} + \widehat{DBA} = 180°$

$\widehat{DEC} + \widehat{DEA} = 180°$

Mà $\widehat{DBA} = \widehat{DEA}$

$=> \widehat{DBK} = \widehat{DEC}$

Xét ∆CDE và ∆KDB có:

$\widehat{KDB} = \widehat{CDE}$(2 góc đối đỉnh)

DE = DB (chứng minh câu a)

$\widehat{DBK} = \widehat{DEC}$(chứng minh trên)

=> ∆CDE = ∆KDB (g.c.g)

=> DC = DK

=> ∆DCK cân tại D

+ Chứng minh B là trung điểm của đoạn thẳng AK.

Ta có: ∆CDE = ∆KDB nên EC = KB

Mà E là trung điểm của AC nên $EC = AE = \frac{1}{2} AC$

Mà $AB = \frac{1}{2} AC$

=> KB = AB

Mà A, B, K thẳng hàng

=> B là trung điểm của AK

c) B là trung điểm của AK

$=>AB = \frac{1}{2} AK$

Mà $AB = \frac{1}{2} AC$

=> AK = AC

Xét ∆KAH và ∆CAH có:

AK = AC

$\widehat{KAH} = \widehat{CAH}$(AD là đường phân giác của $\widehat{BAC}$)

AH chung

=> ∆KAH = ∆CAH (c.g.c)

$=> \widehat{AHK} = \widehat{AHC}$

Mà $\widehat{AHK} + \widehat{AHC} = 180°$

$=> 2\widehat{AHC} = 180°$

$=> \widehat{AHC} = 90°$

=> AH ⊥ HC hay AH ⊥ CK.

Giải bài 8 trang 84 Toán 7 CTST

Ở hình 1, cho biết AE = AF và $\widehat{ABC} = \widehat{ACB}$. Chứng minh rằng AH là đường trung trực của BC

Bài 8 toán 7 tập 2 trang 84

Hướng dẫn giải

$\widehat{ABC} = \widehat{ACB}$

=> ∆ ABC cân tại A

=> AB = AC

=> A thuộc đường trung trực của BC (1)

Ta có: FC = AC – AF

EB = AB – AE

Mà AB = AC, AE= AF

=> FC = CB

Xét ∆ FCB và ∆ EBC có:

BC chung

$\widehat{FCB} = \widehat{EBC}$

FC = CB (chứng minh trên)

=> ∆FCB = ∆EBC (c.g.c)

$=> \widehat{FBC} = \widehat{ECB}$

=> ∆HCB cân tại H

=> HC = HB

=> H thuộc đường trung trực của BC (2)

Từ (1) và (2) => AH là đường trung trực của BC.

Giải bài 9 trang 84 Toán 7 CTST

Cho tam giác ABC vuông tại A. Tia phân giác của góc C cắt AB tại M. Từ B kẻ BH vuông góc với đường thẳng CM (H thuộc CM). Trên tia đối của HC lấy điểm E sao cho HE = HM.

a) Chứng minh rằng tam giác MBE cân.

b) Chứng minh rằng $\widehat{EBH}= \widehat{ACM}$

c) Chứng minh rằng EB ⊥ BC.

Lời giải

toán 7 tập 2 trang 84

a)Xét $\Delta $BHE và $\Delta $BHM có :

BH là cạnh chung

EH = HM (do M đối xứng E qua H)

$\widehat {BHE} = \widehat {BHM} = {90^o}$

$\Rightarrow $$\Delta $BHE = $\Delta $BHM (c-g-c)

$\Rightarrow $BM = BE (cạnh tương ứng)

và $\widehat {EBH} = \widehat {MBH}$(góc tương ứng) (1)

$\Rightarrow $$\Delta $BEM cân tại B (2 cạnh bên bằng nhau)

b)Xét $\Delta $BHM vuông tại H $\Rightarrow \widehat {BMH} + \widehat {MBH} = {90^o}$

Xét $\Delta $AMC vuông tại A $\Rightarrow \widehat {AMC} + \widehat {MCA} = {90^o}$

Mà $\widehat {HMB} = \widehat {AMC}$(2 góc đối đỉnh)

$\Rightarrow \widehat {MCA} = \widehat {MBH} = {90^o} – \widehat {AMC} = {90^o} – \widehat {HMB}$(2)

Từ (1) và (2) $\Rightarrow \widehat {EBH} = \widehat {ACM}$

c)Vì $\widehat {BCM} = \widehat {ACM}$(do CM là phân giác góc C)

$\Rightarrow \widehat {EBH} = \widehat {BCM}$(cùng bằng $\widehat {AMC}$) (3)

Xét $\Delta $EHB vuông tại H có $\widehat {EBH} + \widehat {BEH} = {90^o}$(4)

Từ (3) và (4) $\Rightarrow \widehat {BCM} + \widehat {BEH} = {90^o}$

$\Rightarrow \widehat {EBC} = {90^o} \Rightarrow EB \bot BC$

Giải bài 10 trang 84 Toán 7 tập 2 CTST

Trên đường thẳng a lấy 3 điểm phân biệt I, J, K (J ở giữa I và K). Kẻ đường thẳng b vuông góc với a tại J, trên b lấy điểm M khác điểm J. Đường thẳng qua I vuông góc với MK cắt b tại N. Chứng minh rằng KN vuông góc với MI.

Hướng dẫn giải

toán 7 tập 2 trang 84

Vì b vuông góc với a tại J (theo giả thiết) và M thuộc b

$\Rightarrow MJ \bot IK$(1)

Vì đường thẳng qua I vuông góc với MK và cắt b tại N (gọi C là giao của MK và đường thẳng qua I vuông góc với MK)

$\Rightarrow MK \bot IC$(2)

Từ (1) và (2)$\Rightarrow $N là trực tâm ΔMIK

$\Rightarrow $NK là đường cao của ΔMIK (Các đường cao trong tam giác đi qua trực tâm)

$\Rightarrow $KN $\bot $MI