Giải toán 8 tập 1 trang 23 bài 3 sách Cánh diều có đáp án chi tiết cho từng bài tập trong sách giáo khoa Toán lớp 8 Cánh diều. Mời các em học sinh cùng quý phụ huynh tham khảo.
Diện tích của hình vuông MNPQ (Hình 4) có thể được tính theo những cách nào?

Hướng dẫn giải:
Ta đặt tên các điểm A, B, C, D như hình vẽ:

Diện tích của hình vuông MNPQ có thể được tính theo những cách sau:
Cách 1. Tính theo tổng diện tích của 4 hình AMCE, ANDE, BEDP, BECQ.
Cách 2. Tính theo tổng diện tích của 2 hình: MNDC, CDPQ.
Cách 3. Tính theo tổng diện tích của 2 hình: ABQM, ABPN.
Cách 4. Tìm độ dài một cạnh của hình vuông MNPQ rồi tính diện tích.
Xét hai biểu thức: P = 2(x+y) và Q = 2x+2y. Tính giá trị của mỗi biểu thức P và Q rồi so sánh hai giá trị đó trong mỗi trường hợp sau:
a. Tại x = 1; y = – 1.
b. Tại x = 2; y = – 3
Bài giải
a. Tại x = 1; y = – 1
P = 2(1-1) = 0
Q = 2.1-2.1 = 0
=> P = Q
b. Tại x = 2; y = – 3
P = 2(2-3) = -2
Q = 2.2+2.(-3) = -2
=> P = Q
Chứng minh rằng: $x(xy^{2}+y)-y(x^{2}y+x)=0$
Bài giải
Ta có: $x(xy^{2}+y)-y(x^{2}y+x)$
$= x.xy^{2}+xy-x^{2}y.y-xy$
$= x^{2}y^{2}+xy-x^{2}y^{2}-xy = 0 (đpcm)$
Với a,b là 2 số thức bất kì, thực hiện phép tính:
a. (a+b)(a+b)
b. (a-b)(a-b)
Bài giải
$a. (a+b)(a+b) = a.a+a.b+b.a+b.b = a^{2}+2ab+b^{2}$
$b. (a-b)(a-b) = a.a-a.b-b.a+b.b = a^{2}-2ab+b^{2}$
Tính:
$a. (x+\frac{1}{2})^{2}$
$b. (2x+y)^{2}$
$c. (3-x)^{2}$
$d. (x-4y)^{2}$
Bài giải
$a. (x+\frac{1}{2})^{2} = x^{2}+2.\frac{1}{2}x+(\frac{1}{2})^{2}$
$= x^{2}+x+\frac{1}{4}$
$b. (2x+y)^{2} = (2x)^{2}+2.2x.y+y^{2}$
$= 4x^{2}+4xy+y^{2}$
$c. (3-x)^{2} = 3^{2}-2.3.x+x^{2}$
$= 3^{2}-6x+x^{2}$
$d. (x-4y)^{2} = x^{2}-2.x.4y+(4y)^{2}$
$= x^{2}-8xy+16y^{2}$
Viết mỗi biểu thức sau dưới dạng bình phương của một tổng hoặc một hiệu:
$a. y^{2}+y+\frac{1}{4}$
$b. y^{2}+49-14y$
Bài giải
$a. y^{2}+y+\frac{1}{4} = y^{2}+2.y.\frac{1}{2}+(\frac{1}{2})^{2}$
$= (y+\frac{1}{2})^{2}$
$b. y^{2}+49-14y = y^{2}-14y+49$
$= y^{2}-2.y.7+7^{2} = (y-7)^{2}$
Tính nhanh $49^{2}$
Bài giải
$49^{2}= (50-1)^{2}$
$= 50^{2}-2.50.1+1^{2}$
$= 2 500 – 100+ 1 = 2401$
Viết biểu thức sau dưới dạng tích:
$a. 9x^{2}-16$
$b. 25-16y^{2}$
Bài giải
$a. 9x^{2}-16 = (3x)^{2}-4^{2}$
$= (3x-4)(3x+4)$
$b. 25-16y^{2} = 5^{2}-(4y)^{2}$
$= (5-4y)(5+4y)$
Tính:
$a. (a-3b) (a+3b)$
$b. (2x-5) (2x+5)$
$c. (4y-1) (4y+1)$
Bài giải
$a. (a-3b) (a+3b) = a^{2}-(3b)^{2} = a^{2}-9b^{2}$
$b. (2x-5) (2x+5) = (2x)^{2}-5^{2} = 4x^{2}-25$
$c. (4y-1) (4y+1) = (4y)^{2}-1^{2} = 16y^{2}-1$
Tính nhanh 48.52
Bài giải
$48 . 52 = (50-2)(50+2) = 50^{2}-2^{2} = 2 500 – 4 = 2496$
Với a,b là 2 số thực bát kì, thực hiện phép tính:
$a. (a+b)(a+b)^{2}.$
$b. (a-b)(a-b)^{2}.$
Bài giải
$a. (a+b)(a+b)^{2}$
$= (a+b)(a^{2}+2ab+b^{2})$
$= a.a^{2}+2.a.ab+a.b^{2}+b.a^{2}+b.2ab+b.b^{2}$
$= a^{3}+2a^{2}b+ab^{2}+a^{2}b+2ab^{2}+b^{3}$
$= a^{3}+3a^{2}b+3ab^{2}+b^{3}$
$b. (a-b)(a-b)^{2}$
$= (a-b)(a^{2}-2ab+b^{2})$
$= a.a^{2}-2.a.ab+a.b^{2}-b.a^{2}+b.2ab-b.b^{2}$
$= a^{3}-2a^{2}b+ab^{2}-a^{2}b+2ab^{2}-b^{3}$
$= a^{3}-3a^{2}b+3ab^{2}-b^{3}$
Tính:
$a. (3+x)^{3}$
$b. (a+2b)^{3}$
$c. (2x-y)^{3}$
Bài giải
$a. (3+x)^{3}$
$= 3^{3}+3.3^{2}x+3.3.x^{2}+x^{3}$
$= x^{3}+9x^{2}+27x+27$
$b. (a+2b)^{3}$
$= a^{3}+3.a^{2}.2b+3.a.(2b)^{2}+(2b)^{3}$
$= a^{3}+6a^{2}b+12ab^{2}+8b^{3}$
$c. (2x-y)^{3}$
$=(2x)^{3}-3.(2x)^{2}.y+3.2x.y^{2}-b^{3}$
$= 8x^{3}-3.4x^{2}.y+6x.y^{2}-b^{3}$
$= 8x^{3}-12x^{2}y+6xy^{2}-b^{3}$
Viết biểu thức sau dưới dạng lập phương của một hiệu: $8x^{3}-36x^{2}y+54xy^{2}-27y^{3}$
Bài giải
$8x^{3}-36x^{2}y+54xy^{2}-27y^{3}$
$= (2x)^{3}-3.(2x)^{2}.3y+3.2x.(3y)^{2}-(3y)^{3}$
$= (2x-3y)^{3}$
Tính nhanh: $101^{3}-3.101^{2}+3.101-1$
Bài giải
$101^{3}-3.101^{2}+3.101-1$
$= 101^{3}-3.101^{2}.1+3.101.1^{2}-1^{3}$
$= (101-1)^{3} = 100^{3}$
= 1 000 000
Với a, b là hai số thực bất kì, thực hiện phép tính:
$a. (a+b)(a^{2}-ab+b^{2}).$
$b. (a-b)(a^{2}+ab+b^{2}).$
Bài giải
$a. (a+b)(a^{2}-ab+b^{2})$
$= a.a^{2}-a.ab+a.b^{2}+b.a^{2}-b.ab+b^{3}$
$= a^{3}-a^{2}b+ab^{2}+a^{2}b-ab^{2}+b^{3}$
$= a^{3}+b^{3}$
$b. (a-b)(a^{2}+ab+b^{2})$
$= a.a^{2}+a.ab+a.b^{2}-b.a^{2}-b.ab-b^{3}$
$= a^{3}+a^{2}b+ab^{2}-a^{2}b-ab^{2}-b^{3}$
$= a^{3}-b^{3}$
Viết mỗi biểu thức sau dưới dạng tích:
$a. 27x^{3}+1$
$b. 64-8y^{3}$
Bài giải
Viết mỗi biểu thức sau dưới dạng tích:
$a. 27x^{3}+1 = (3x)^{3}+1^{3}=(3x+1)((3x)^{2}-3x.1+1^{2})$
$=(3x+1)(9x^{2}-3x+1)$
$b. 64-8y^{3} = 4^{3}-8y^{3}$
$= (4-8y)(4^{2}+4.8y+(8y)^{2}) = (4-8y)(16+32y+64y^{2})$
Viết các biểu thức sau dưới dạng bình phương của một tổng hoặc một hiệu:
$a. 4x^{2}+28x+49$
$b. 4a^{2}+20ab+25b^{2}$
$c. 16^{2}-8y+1$
$d. 9x^{2}-6xy+y^{2}$
Bài giải
Viết các biểu thức sau dưới dạng bình phương của một tổng hoặc một hiệu:
$a. 4x^{2}+28x+49 = (2x)^{2}+2.2x.7+7^{2} = (2x+7)^{2}$
$b. 4a^{2}+20ab+25b^{2} = (2a)^{2}+2.2a.5b+(5b)^{2}=(2a+5b)^{2}$
$c. 16^{2}-8y+1 = (4y)^{2}-2.4y.1+1^{2}=(4y-1)^{2}$
$d. 9x^{2}-6xy+y^{2} = (3x)^{2}-2.3x.y+y^{2}=(3x-y)^{2}$
Viết các biểu thức sau đây dưới dạng lập phương của một tổng hoặc một hiệu
$a. a^{3}+12a^{2}+48a+64$
$b. 27x^{3}+54x^{2}y+36xy^{2}+8y^{3}$
$c. x^{3}-9x^{2}y+27x-27$
$d. 8a^{3}-12a^{2}b+6ab^{2}-b^{3}$
Bài giải
$a. a^{3}+12a^{2}+48a+64$
$= a^{3}+3.a^{2}.4+3.a.4^{2}+4^{3}$
$= (a+4)^{3}$
$b. 27x^{3}+54x^{2}y+36xy^{2}+8y^{3}$
$= (3x)^{3}+3.(3x)^{2}.2y+3.3x.(2y)^{2}+(2y)^{3}$
$= (3x+2y)^{3}$
$c. x^{3}-9x^{2}y+27x-27$
$= x^{3}-3.x^{2}.3+3.x.3^{2}+3^{3}$
$= (x-3)^{3}$
$d. 8a^{3}-12a^{2}b+6ab^{2}-b^{3}$
$= (2a)^{3}-3.(2a)^{2}b+3.2a.b^{2}-b^{3}$
$= (2a-b)^{3}$
Viết mỗi biểu thức sau dưới dạng tích:
$a. 25x^{2}-16$
$b. 16a^{2}-9b^{2}$
$c. 8x^{3}+1$
$d. 125x^{3}+27y^{3}$
$e. 8x^{3}-125$
$g. 27x^{3}-y^{3}$
Bài giải
$a. 25x^{2}-16$
$=(5x)^{2}-4^{2}$
$=(5x-4)(5x+4)$
$b. 16a^{2}-9b^{2}$
$= (4a)^{2}-(3b)^{2}$
$= (4a-3b)(4a+3b)$
$c. 8x^{3}+1$
$= (2x)^{3}+1^{3}$
$= (2x+1)((2x)^{2}-2x.1+1^{2})$
$= (2x+1)(4x^{2}-2x+1)$
$d. 125x^{3}+27y^{3}$
$= (5x)^{3}+(3y)^{3}$
$= (5x+3y)((5x)^{2}-5x.3y+(3y)^{2})$
$= (5x+3y)(25x^{2}-15xy+9y^{2})$
$e. 8x^{3}-125$
$= (2x)^{3}-5^{3}$
$=(2x-5)((2x)^{2}+2x.5+5^{2})$
$=(2x-5)(4x^{2}+10x+25)$
$g. 27x^{3}-y^{3}$
$= (3x)^{3}-y^{3}$
$= (3x-y)((3x)^{2}+3x.y+y^{2})$
$= (3x-y)(9x^{2}+3xy+y^{2})$
Tính giá trị của mỗi biểu thức:
$a. A = x^{2}+6x+10$. tại x = -103
$b. B = x^{3}+6x^{2}+12x+12$ tại x = 8
Bài giải
$a. A = x^{2}+6x+10 = x^{2}+2.x.3+3^{2}+1=(x+3)^{2}+1$
Tại x = -103 thì $A = (x+3)^{2}+1 = (-103+3)^{2}+1 = (-100)^{2}+1 = 10 001$
$b. B = x^{3}+6x^{2}+12x+12 = x^{3}+3.x^{2}.2+3.x.2^{2}+2^{3}+4=(x+2)^{3}+4$
Tại x = 8 thì $B = (x+2)^{3}+4 = (8+2)^{3}+4 = 1 004$
Chứng minh giá trị của mỗi biểu thức sau không phụ thuộc vào giá trị của biến x.
$a. C= (3x-1)^{2}+(3x+1)^{2}-2(3x-1)(3x+1)$
$b. D = (x+2)^{3}-(x-2)^{3}-12(x^{2}+1)$
$c. E = (x+3)(x^{2}-3x+9)-(x-2)(x^{2}+2x+4)$
$d. G = (2x-1)(4x^{2}+2x+1)-8(x+2)(x^{2}-2x+4)$
Bài giải
a.
$C= (3x-1)^{2}+(3x+1)^{2}-2(3x-1)(3x+1)$
$= (3x-1)^{2}+(3x+1)^{2}-2(3x-1)(3x+1)$
$=(3x-1)^{2}-2(3x-1)(3x+1)+(3x+1)^{2}$
$= (3x-1-3x-1)^{2}$
$= (-2)^{2}$
=4.
Giá trị của biểu thức C luôn luôn bằng 4 với mọi x
b.
$D = (x+2)^{3}-(x-2)^{3}-12(x^{2}+1)$
$= (x+2)^{3}-(x-2)^{3}-12(x^{2}+1)$
$= (x^{3}+3.x^{2}.2+3.x.2^{2}+2^{3})-(x^{3}-3.x^{2}.2+3.x.2^{2}-2^{3})-12x^{2}-12$
$= x^{3}+6x^{2}+12.x+2^{3}-x^{3}+6x^{2}-12x+8-12x^{2}-12=-4$
Giá trị của biểu thức D luôn luôn bằng -4 với mọi x
c.
$E = (x+3)(x^{2}-3x+9)-(x-2)(x^{2}+2x+4)$
$= (x+3)(x^{2}-3x+9)-(x-2)(x^{2}+2x+4)$
$= (x.x^{2}-x.3x+9x+3x^{2}-9x+27)-(x.x^{2}+x.2x+4x-2x^{2}-2.2x-2.4)$
$= (x^{3}-3x^{2}+9x+3x^{2}-9x+27)-(x^{3}+2x^{2}+4x-2x^{2}-4x-8)$
$=(x^{3}+27)-(x^{3}-8)$
$= x^{3}+27-x^{3}+8$
= 35
Giá trị của biểu thức E luôn luôn bằng 35 với mọi x
d.
$G = (2x-1)(4x^{2}+2x+1)-8(x+2)(x^{2}-2x+4)$
$= (2x-1)(4x^{2}+2x+1)-8(x+2)(x^{2}-2x+4)$
$=(8x^{3}+4x^{2}+2x-4.x^{2}-2x-1)-(8x^{3}-16x^{2}+32x+16x^{2}-32x+64)$
$=(8x^{3}-1)-(8x^{3}+64)$
$=8x^{3}-1-8x^{3}-64$
= 65.
Giá trị của biểu thức G luôn luôn bằng -65 với mọi x
Tính nhanh: $(0,76)^{3}+(0,24)^{3}+3.0,76.0,24$
Bài giải
$(0,76)^{3}+(0,24)^{3}+3.0,76.0,24$
$= (0,76)^{3}+(0,24)^{3}+3.0,76.0,24$
$= (1-0,24)^{3}+(0,24)^{3}+3.(1-0,24).0,24$
$= 1-3.1.0,24+3.1.0,24^{2}-(0,24)^{3}+(0,24)^{3}+3.0,24-3.(0,24)^{2}$
= 1