CHƯƠNG 1: Đa thức
CHƯƠNG 2: Hằng đẳng thức đáng nhớ và ứng dụng
CHƯƠNG 3: Tứ giác
CHƯƠNG 4: Định lý Thales
CHƯƠNG 5: Dữ liệu và biểu đồ

Toán 8 tập 1 trang 24 bài 5: Phép chia đa thức cho đơn thức

Toán 8 tập 1 trang 24 bài 5: Phép chia đa thức cho đơn thức

Giải toán 8 tập 1 trang 24 Bài 5 sách Kết nối tri thức có đáp án chi tiết cho từng bài tập trong sách giáo khoa Toán lớp 8 Kết nối tri thức. Mời các em học sinh cùng quý phụ huynh tham khảo.

Toán 8 tập 1 trang 22

Mở đầu trang 22 Toán 8 Tập 1

Cho hai khối hộp chữ nhật: khối hộp thứ nhất có ba kích thước x, 2x và 3y; khối hộp thứ hai có diện tích đáy là 2xy. Tính chiều cao (cạnh bên) của khối hộp thứ hai, biết rằng hai khối hộp có cùng thể tích.

Hướng dẫn giải:

Sau bài học này ta giải quyết được bài toán như sau:

Thể tích của khối hộp thứ nhất là: 2x . x . 3y = 6x2y.

Vì hai khối hộp có cùng thể tích nên khối hộp thứ hai có thể tích 6x2y.

Chiều cao của khối hộp thứ hai là: 6x2y : 2xy = 3x.

Vậy chiều cao (cạnh bên) của khối hộp thứ hai là 3x.

Hoạt động 1 trang 22 Toán 8 tập 1

Hãy nhớ lại cách chia đơn thức cho đơn thức trong trường hợp chúng có một biến và hoàn thành các yêu cầu sau:

a) Thực hiện phép chia $6x^{3}:3x^{2}$

b) Với $a,b\in R$ và $b\neq 0;m,n\in N$, hãy cho biết:

  • Khi nào thì $ax^{m}$ chia hết cho $bx^{n}$
  • Nhắc lại cách thực hiện phép chia $ax^{m}$ cho $bx^{n}$

Hướng dẫn giải:

a) $6x^{3}:3x^{2}=2x$

b) $ax^{m}$ chia hết cho $bx^{n}$ khi $m\geq n$

Cách chia:

  • Lấy a : b
  • Lấy $x^{m}:x^{n}$
  • Nhân (a:b) với $x^{m}:x^{n}$$

Toán 8 tập 1 trang 23

Hoạt động 2 trang 23 Toán 8 tập 1

Với mỗi trường hợp sau, hãy đoán xem đơn thức A có chia hết cho đơn thức B không, nếu chia hết, hãy tìm thương của phép chia A cho B và giải thích cách làm

a) $A=6x^{3}y,B=3x^{2}y$

b) $A=x^{2}y,B=xy^{2}$

Hướng dẫn giải:

a) A chia hết cho B

$A: B=6x^{3}y:3x^{2}y=(6:3)\times (x^{3}y:x^{2}y)=2x$

b) A không chia hết cho B

$A : B = (x^{2} : x)(y : y^{2})$

Luyện tập 1 trang 23 Toán 8 tập 1

Trong các phép chia sau đây, phép chia nào không là phép chia hết? Tại sao? Tìm thương của các phép chia còn lại

a) $-15x^{2}y^{2}$ chia cho $3x^{2}y$

b) 6xy chia cho 2yz

c) $4xy^{3}$ chia cho $6xy^{2}$

Hướng dẫn giải:

a) $-15x^{2}y^{2}:3x^{2}y=-5y$

b) 6xy chia cho 2yz không là phép chia hết. Vì số trong số chia 2yz có z mà trong số bị chia 6xy không có z

c) $4xy^{3}:6xy^{2}=\frac{2}{3}y$

Vận dụng 1 trang 23 Toán 8 tập 1

Toán 8 tập 1 trang 24

Giải bài toán mở đầu.

Cho hai khối hộp chữ nhật: khối hộp thứ nhất có ba kích thước x, 2x và 3y; khối hộp thứ hai có diện tích đáy là 2xy. Tính chiều cao (cạnh bên) của khối hộp thứ hai, biết rằng hai khối hộp có cùng thể tích.

Vận dụng 1 trang 23 Toán 8 Tập 1 (ảnh 1)

Hướng dẫn giải:

Thể tích của khối hộp thứ nhất là: 2x . x . 3y = 6x2y.

Vì hai khối hộp có cùng thể tích nên khối hộp thứ hai có thể tích 6x2y.

Chiều cao của khối hộp thứ hai là: 6x2y : 2xy = 3x.

Vậy chiều cao (cạnh bên) của khối hộp thứ hai là 3x.

Luyện tập 2 trang 24 Toán 8 tập 1

Làm tính chia $(6x^{4}y^{3}-8x^{3}y^{4}+3x^{2}y^{2}):2xy^{2}$

Hướng dẫn giải:

$(6x^{4}y^{3}-8x^{3}y^{4}+3x^{2}y^{2}):2xy^{2}$

$=(6x^{4}y^{3}:2xy^{2})-(8x^{3}y^{4}:2xy^{2})+(3x^{2}y^{2}:2xy^{2})$

$=3x^{3}y-4x^{2}y^{2}+\frac{3}{2}x$

Vận dụng 2 trang 24 Toán 8 tập 1

Tìm đa thức A sao cho A . (−3xy) = 9x3y + 3xy3 – 6x2y2.

Hướng dẫn giải:

Ta có A . (−3xy) = 9x3y + 3xy3 – 6x2y2.

Suy ra A = (9x3y + 3xy3 – 6x2y2) : (−3xy)

= 9x3y : (−3xy) + 3xy3 : (−3xy) – 6x2y2 : (−3xy)

= −3x2 − y2 + 2xy.

Giải bài 1.30 trang 24 Toán 8 tập 1

a) Tìm đơn thức M, biết rằng $\frac{7}{3}x^{3}y^{2}:M=7xy^{2}$

b) Tìm đơn thức N sao cho $N:0,5y^{2}z=-xy$

Hướng dẫn giải:

a) $\frac{7}{3}x^{3}y^{2}:M=7xy^{2}$

$\Rightarrow M=\frac{7}{3}x^{3}y^{2}:7xy^{2}=\frac{1}{3}x^{2}$

b) $N:0,5y^{2}z=-xy$

$\Rightarrow N=0,5y^{2}z\times (-xy)=-0,5x^{2}y^{3}z$

Giải bài 1.31 trang 24 Toán 8 tập 1

Cho đa thức $A=9xy^{4}-12x^{2}y^{3}+6x^{3}y^{2}$. Với mỗi trường hợp sau đây, xét xem A có chia hết cho đơn thức B hay không? Thực hiện phép chia trong trường hợp A chia hết cho B.

a) $B=3x^{2}y$

b) $B=-3xy^{2}$

Hướng dẫn giải:

a) A không chia hết cho B vì hạng tử$9xy^{4}$$ không chia hết cho $3x^{2}y$ (số mũ của x trong $3x^{2}y$ bằng 2 lớn hơn số mũ của x trong $9xy^{4}$ bằng 1)

b) $A: B=(9xy^{4}-12x^{2}y^{3}+6x^{3}y^{2}):(-3xy^{2})$

$=-3y^{2}+4xy-2x^{2}$

Giải bài 1.32 trang 24 Toán 8 tập 1

Thực hiện phép chia $(7y^{5}z^{2}-14y^{4}z^{3}+2,1y^{3}z^{4}):(-7y^{3}z^{2})$

Hướng dẫn giải:

$(7y^{5}z^{2}-14y^{4}z^{3}+2,1y^{3}z^{4}):(-7y^{3}z^{2})$

$=7y^{5}z^{2}:(-7y^{3}z^{2})-14y^{4}z^{3}:(-7y^{3}z^{2})+2,1y^{3}z^{4}:(-7y^{3}z^{2})$

$=-y^{2}+2yz-0,3z^{2}$