CHƯƠNG 1: Đa thức
CHƯƠNG 2: Hằng đẳng thức đáng nhớ và ứng dụng
CHƯƠNG 3: Tứ giác
CHƯƠNG 4: Định lý Thales
CHƯƠNG 5: Dữ liệu và biểu đồ

Toán 8 tập 1 trang 33 bài 6: Hiệu hai bình phương-Bình phương của một tổng hay hiệu

Toán 8 tập 1 trang 33 bài 6: Hiệu hai bình phương-Bình phương của một tổng hay hiệu

Giải toán 8 tập 1 trang 33 Bài 6 sách Kết nối tri thức có đáp án chi tiết cho từng bài tập trong sách giáo khoa Toán lớp 8 Kết nối tri thức. Mời các em học sinh cùng quý phụ huynh tham khảo.

Toán 8 tập 1 trang 29

Mở đầu trang 29 Toán 8 Tập 1:

Trong một trò chơi trí tuệ trên truyền hình dành cho học sinh, người dẫn chương trình yêu cầu các bạn học sinh cho biết kết quả phép tính 198 . 202. Ngay lập tức một bạn đã chỉ ra kết quả đúng. Bạn ấy tính như thế nào mà nhanh thế nhỉ?

Hướng dẫn giải

Để tính nhanh kết quả phép tính 198 . 202, ta áp dụng hằng đẳng thức hiệu hai bình phương, ta có:

198 . 202 = (200 – 2)(200 + 2) = 2002 – 22 = 40 000 – 4 = 39 996.

Toán 8 tập 1 trang 30

Luyện tập 1 trang 30 Toán 8 tập 1

Trong các đẳng thức sau, đẳng thức nào là hằng đẳng thức?

a) $a(a+2b)=a^{2}+2ab$

b) a + 1 = 3a – 1

Hướng dẫn giải

a) $a(a+2b)=a^{2}+2ab$ là hằng đẳng thức

b) a + 1 = 3a – 1 không phải hằng đẳng thức (vì khi thay a = 0 thì hai vế của đẳng thức không bằng nhau)

Hoạt động 1 trang 30 Toán 8 tập 1

Quan sát hình 2.1.

Toán 8 tập 1 trang 33

a) Tính diện tích của phần hình màu xanh ở hình 2.1a

b) Tính diện tích hình chữ nhật màu xanh ở hình 2.1b

c) Có nhận xét gì về diện tích của hai hình ở câu a và câu b

Hướng dẫn giải

a) Diện tích của phần hình màu xanh ở hình 2.1a:

$a(a – b) + b(a – b)$

$= (a + b)(a – b)=a^{2}-b^{2}$

b) Diện tích hình chữ nhật màu xanh ở hình 2.1b: $(a + b)(a – b)=a^{2}-b^{2}$

c) Diện tích của hai hình ở câu a và câu b bằng nhau

Toán 8 tập 1 trang 31

Hoạt động 2 trang 31 Toán 8 tập 1

Với hai số a, b bất kì, thực hiện phép tính $(a+b)\times (a-b)$

Từ đó rút ra liên hệ giữa $a^{2}-b^{2}$và (a + b)(a – b)

Hướng dẫn giải

Lấy a = 5, b = 3, ta có: (5 + 3)(5 – 3) = 16

$5^{2}-3^{2}=25-9=16$

Từ đó rút ra, $a^{2}-b^{2}$ = (a + b)(a – b)

Luyện tập 2 trang 31 Toán 8 tập 1

a) Tính nhanh $99^{2}-1$

b) Viết $(x^{2}-9)$ dưới dạng tích

Hướng dẫn giải

a) $99^{2}-1=(99-1)(99+1)$ = 98 x 100 = 9800

b) $x^{2}-9= (x+3)(x-3)$

Vận dụng 1 trang 31 Toán 8 tập 1

Ở bài toán mở đầu, em hãy giải thích xem bạn đó tính nhanh như thế nào.

Trong một trò chơi trí tuệ trên truyền hình dành cho học sinh, người dẫn chương trình yêu cầu các bạn học sinh cho biết kết quả phép tính 198 . 202. Ngay lập tức một bạn đã chỉ ra kết quả đúng. Bạn ấy tính như thế nào mà nhanh thế nhỉ?

Hướng dẫn giải

Để tính nhanh kết quả phép tính 198 . 202, ta áp dụng hằng đẳng thức hiệu hai bình phương, ta có:

198 . 202 = (200 – 2)(200 + 2) = 2002 – 22 = 40 000 – 4 = 39 996.

Hoạt động 3 trang 31 Toán 8 tập 1

Toán 8 tập 1 trang 32

Với hai số a, b bất kì, thực hiện phép tính (a + b)(a + b)

Từ đó rút ra liên hệ giữa $(a+b)^{2}$ và $a^{2}+2ab+b^{2}$

Hướng dẫn giải

$(a + b)(a + b)=a^{2}+ab+ab+b^{2}$

$=a^{2}+2ab+b^{2}$

Từ đó suy ra: $(a+b)^{2}$ và $a^{2}+2ab+b^{2}$

Luyện tập 3 trang 32 Toán 8 tập 1

a. Khai triển $(2b+1)^{2}$

b. Viết biểu thức $9y^{2}+6yx+x^{2}$ dưới dạng bình phương của một tổng

Hướng dẫn giải

a. $(2b+1)^{2}=(2b)^{2}+2\times  2b\times  1+1^{2}$

$=4b^{2}+4b+1$

b. $9y^{2}+6yx+x^{2}=(3y)^{2}+2\times 3y\times x+x^{2}$

$=(3y+x)^{2}$

Hoạt động 4 trang 32 Toán 8 tập 1

Với hai số a, b bất kì biết a -b = a +(-b) và áp dụng hằng đẳng thức của một tổng để tính $(a-b)^{2}$

Hướng dẫn giải

$(a -b)^{2} =( a +(-b))^{2}$

$=a^{2}+2a(-b)+(-b)^{2}=a^{2}-2ab+b^{2}$

Luyện tập 4 trang 32 Toán 8 tập 1

Khai triển $(3x-2y)^{2}$

Hướng dẫn giải

$(3x-2y)^{2}=(3x)^{2}-2\times  3x\times  2y +(2y)^{2}$

$=9x^{2}-12xy+4y^{2}$

Vận dụng 2 trang 32 Toán 8 tập 1

Trong trò chơi “Ai thông minh hơn học sinh lớp 8”, người hướng dẫn chương trình yêu cầu các bạn học sinh cho biết kết quả của phép tính 1 0022. Chỉ vài giây sau, Nam đã tính kết quả chính xác và giành được điểm. Em hãy giải thích xem Nam đã tính nhanh như thế nào.

Hướng dẫn giải

Để tính nhanh kết quả của phép tính 1 0022, có thể Nam đã tính như sau:

Sử dụng công thức bình phương của một tổng, ta thực hiện:

1 0022 = (1 000 + 2)2 = 1 0002 + 2 . 1 000 . 2 + 22

= 1 000 000 + 4 000 + 4 = 1 004 004.

Toán 8 tập 1 trang 33

Giải bài 2.1 trang 33 Toán 8 tập 1

Những đẳng thức nào sau đây là hằng đẳng thức?

a) x + 2 = 3x + 1

b) $2x(x+1)=2x^{2}+2x$

c) $(a+b)a=a^{2}+ba$

d) a – 2 = 2a + 1

Hướng dẫn giải

b) và c) là hằng đẳng thức

Giải bài 2.2 trang 33 Toán 8 tập 1

Thay ? bằng biểu thức thích hợp.

a) $x-3y)(x+3y)=x^{2}-?$

b) $(2x-y)(2x+y)=4?-y^{2}$

c) $x^{2}+8xy+?=(?+4y)^{2}$

d) $?-12xy+9y^{2}=(2x-?)^{2}$

Hướng dẫn giải

a) $x-3y)(x+3y)=x^{2}-9y^{2}$

b) $(2x-y)(2x+y)=4x^{2}-y^{2}$

c) $x^{2}+8xy+16y^{2}=(x+4y)^{2}$

d) $4x^{2}-12xy+9y^{2}=(2x-3y)^{2}$

Giải bài 2.3 trang 33 Toán 8 tập 1

Tính nhanh

a) 54 x 66

b) $203^{2}$

Hướng dẫn giải

a) $54\times   66 = (60-6)(60+6)$

$=60^{2}-6^{2}=3600-36=3564$

b) $203^{2}=(200+3)^{2}=200^{2}+2\times 200\times 3+3^{2}$

$=40000+1200+9=41209$

Giải bài 2.4 trang 33 Toán 8 tập 1

Viết các biểu thức sau dưới dạng bình phương của một tổng hoặc một hiệu

a) $x^{2}+4x+4$

b) $16a^{2}-16ab+4b^{2}$

Hướng dẫn giải

a) $x^{2}+4x+4=(x+2)^{2}$

b) $16a^{2}-16ab+4b^{2}=(2a-2b)^{2}$

Giải bài 2.5 trang 33 Toán 8 tập 1

Rút gọn các biểu thức sau:

a) $(x-3y)^{2}-(x+3y)^{2}$

b) $(2x+4y)^{2}+(4x-3y)^{2}$

Hướng dẫn giải

a) $(x-3y)^{2}-(x+3y)^{2}=x^{2}-6xy+9y^{2}-x^{2}-6xy-9y^{2}$

$=-12xy$

b) $(2x+4y)^{2}+(4x-3y)^{2}=9x^{2}+24xy+16y^{2}+16x^{2}-24xy+9y^{2}$

$=25x^{2}+25y^{2}$

Giải bài 2.6 trang 33 Toán 8 tập 1

Chứng minh rằng với mọi số tự nhiên n, ta có:

$(n+2)^{2}-n^{2}$chia hết cho 4

Hướng dẫn giải

$(n+2)^{2}-n^{2}=n^{2}+4n+4-n^{2}$

$=4n+4=4(n+1)$

Vì 4(n + 1) chia hết cho 4 nên $(n+2)^{2}-n^{2}$chia hết cho 4