Giải toán 8 tập 1 trang 97 Bài 19 sách Kết nối tri thức có đáp án chi tiết cho từng bài tập trong sách giáo khoa Toán lớp 8 Kết nối tri thức. Mời các em học sinh cùng quý phụ huynh tham khảo.
Cho biểu đồ Hình 5.1.
Lập bảng thống kê cho dữ liệu được biểu diễn trong biểu đồ. Nếu biểu diễn dữ liệu này bằng biểu đồ tranh thì nên chọn mỗi biểu tượng biểu diễn cho bao nhiêu vé
Bài giải
Bảng thống kê:
Loại vé | 100000 đồng | 150000 đồng | 200000 đồng |
Số lượng (Nghìn vé) | 10 | 20 | 5 |
Nếu biểu diễn dữ liệu này bằng biểu đồ tranh thì nên chọn mỗi biểu tượng biểu diễn cho 5000 vé
Trong một trận bóng đá khác, số vé 100000 đồng, 150000 đồng, 200000 đồng bán được lần lượt là 10300, 22300, 4100 vé. Nếu dùng biểu đồ tranh để biểu diễn thì mỗi biểu tượng biểu diễn cho bao nhiêu vé? Phải vẽ bao nhiêu biểu tượng?
Bài giải
Nếu dùng biểu đồ tranh để biểu diễn thì mỗi biểu tượng biểu diễn cho 100 vé
Phải vẽ số biểu tượng là: 103 + 223 + 410 = 736 (biểu tượng)
Nên chọn biểu đồ tranh hay biểu đồ cột để biểu diễn dữ liệu Bảng 5.1? Vẽ biểu đồ đó.
Loài động vật | Thú | Chim | Bò sát |
Số lượng (con) | 120 | 344 | 45 |
Bài giải
Vì nếu chọn biểu đồ tranh sẽ phải vẽ rất nhiều biểu tượng nên ta chọn biểu đồ cột.
Ta có biểu đồ
Biểu đồ 5.2 cho biết cân nặng thai nhi chuẩn tại một số thời điểm trong thai kì
Ta có thể dùng biểu đồ đoạn thẳng để biểu diễn dữ liệu hay không?
Bài giải
Ta có thể dùng biểu đồ đoạn thẳng để biểu diễn dữ liệu. Vì dữ liệu này biểu diễn sự thay đổi của cân nặng thai nhi theo thời gian
Bảng sau cho biết cân nặng thai nhi chuẩn theo tuần tuổi:
Tuổi thai nhi | Cân nặng (gam) | Tuổi thai nhi | Cân nặng (gam) | Tuổi thai nhi | Cân nặng (gam) |
8 | 1 | 20 | 300 | 32 | 1700 |
9 | 2 | 21 | 360 | 33 | 1900 |
10 | 4 | 22 | 430 | 34 | 2100 |
11 | 7 | 23 | 500 | 35 | 2400 |
12 | 14 | 24 | 600 | 36 | 2600 |
13 | 23 | 25 | 660 | 37 | 2900 |
14 | 43 | 26 | 760 | 38 | 3000 |
15 | 70 | 27 | 875 | 39 | 3300 |
16 | 100 | 28 | 1000 | 40 | 3500 |
17 | 140 | 29 | 1100 | 41 | 3600 |
18 | 190 | 30 | 1300 | 42 | 3700 |
19 | 240 | 31 | 1500 | (Theo vinmec.com) |
a) Ta có nên dùng biểu đồ cột để biểu diễn bảng số liệu này không? Tại sao?
b) Biểu đồ nào phù hợp để biểu diễn số liệu này?
Bài giải
a) Không nên dùng biểu đồ cột cho bảng số liệu này. Vì số lượng thời điểm quan sát nhiều.
b) Biểu đồ đoạn thẳng
Cho biểu đồ Hình 5.3.
a) Lập bảng thống kê cho dữ liệu trong biểu đồ
b) Vẽ biểu đồ cột biểu diễn dữ liệu này. Nếu ta có dữ liệu về số cơn bão hằng năm trên toàn cầu từ năm 1970 đến nay thì có nên dùng biểu đồ cột để biểu diễn không?
Bài giải
a) Ta có bảng thống kê:
Năm | 2014 | 2015 | 2016 | 2017 | 2018 |
Số lượng | 99 | 121 | 86 | 130 | 94 |
b) Biểu đồ cột
Nếu ta có dữ liệu về số cơn bão hằng năm trên toàn cầu từ năm 1970 đến nay thì không nên dùng biểu đồ cột để biểu diễn vì thời điểm quan sát quá nhiều.
Cho bảng thống kê về cỡ áo của học sinh lớp 8A như trong Bảng 5.2
Giới tính | Cỡ áo | ||
Lớn (L) | Trung bình (M) | Nhỏ (S) | |
Nam | 10 | 8 | 4 |
Nữ | 5 | 12 | 6 |
Tổng | 15 | 20 | 10 |
Nên dùng biểu đồ nào để biểu diễn dữ liệu đã cho và giải thích tại sao trong các trường hợp sau:
a) So sánh tỉ lệ học sinh của lớp 8A theo cỡ áo?
b) So sánh số lượng cỡ áo mỗi loại của nam và nữ
Bài giải
a) Nên dùng biểu đồ quạt tròn. Vì ở đây là so sánh tỉ lệ các phần trong tổng thể.
b) Nên dùng biểu đồ cột kép. Vì ở đây là so sánh hai tập dữ liệu với nhau
Bảng thống kê sau cho biết mật độ dân số (người/km2) tại ba vùng knh tế xã hội trong hai năm 2009 và 2019
Vùng kinh tế xã hội Năm | Đồng bằng sông Hồng | Bắc Trung bộ và Duyên hải miền Trung | Đồng bằng song Cửu Long |
2009 | 930 | 196 | 424 |
2019 | 1060 | 211 | 423 |
Muốn biết sau 10 năm mật độ dân số thay đổi như thế nào ở mỗi vùng, ta nên sử dụng biểu đồ nào?
Bài giải
Nên sử dụng biểu đồ cột kép
Biểu đồ Hình 5.6 biểu diễn số lượng các bạn lớp 8A tham gia các câu lạc bộ.
a) Cho biết đây là biểu đồ gì? Mỗi biểu tượng ứng với bao nhiêu học sinh?
b) Lập bảng thống kê và vẽ biểu đồ cột biểu diễn dữ liệu này
Bài giải
a) Đây là biểu đồ tranh. Mỗi biểu tượng ứng với 3 học sinh
b) Bảng thống kê:
Câu lạc bộ | Tiếng Anh | Võ thuật | Nghệ thuật |
Số lượng | 6 | 9 | 6 |
Biểu đồ cột:
Bảng thống kê bên cho biết số lượng khách đánh giá chất lượng dịch vụ của một khách sạn.
Đánh giá | Rất tốt | Tốt | Trung bình | Kém |
Số lượng | 5 | 20 | 10 | 5 |
a) Vẽ biểu đồ tranh, biểu đồ cột biểu diễn bảng thống kê trên.
b) Nếu muốn biểu diễn tỉ lệ khách hàng đánh giá theo các mức đánh giá trên, ta cần dùng biểu đồ nào để biểu diễn?
Bài giải
a)
Biểu đồ tranh:
(Mỗi ngôi sao ứng với 5 khách hàng)
Biểu đồ cột
b) Nếu muốn biểu diễn tỉ lệ khách hàng đánh giá theo các mức đánh giá trên, ta cần dùng biểu đồ hình quạt tròn để biểu diễn
Cho biểu đồ Hình 5.7. Hãy lập bảng thống kê biểu diễn số lượng huy chương các loại của đoàn thể thao Mỹ và vẽ biểu đồ cột biểu diễn bảng thống kê này
Bài giải
Bảng thống kê biểu diễn số lượng huy chương các loại của đoàn thể thao Mỹ:
Huy chương | Vàng | Bạc | Đồng |
Số lượng | 39 | 41 | 33 |
Biểu đồ cột:
Bảng sau cho biết khối lượng giấy vụn các lớp khối 8 đa thu gom được.
Lớp | 8A | 8B | 8C | 8D |
Khối lượng (kg) | 12,7 | 16,8 | 15,5 | 14,3 |
Lựa chọn biểu đồ phù hợp biểu diễn bảng thống kê này. Vẽ biểu đồ đó.
Bài giải
Bảng thống kê sau biểu diễn số huy chương vàng trong hai kì SEA Games năm 2017 và năm 2019 của đoàn thể thao Việt Nam, Thái Lan.
SEA Gmes 2019 | SEA Games 2017 | |
Việt Nam | 98 | 58 |
Thái Lan | 92 | 72 |
a) Vẽ biểu đồ để so sánh số huy chương của mỗi quốc gia đạt được qua hai kì SEA Games
b) Vẽ biểu đồ so sánh số huy chương của Việt Nam và Thái Lan trong mỗi kì SEA Games
Bài giải
a) Biểu đồ để so sánh số huy chương của mỗi quốc gia đạt được qua hai kì SEA Games, ta vẽ biểu đồ cột kép như sau:
b) Biểu đồ so sánh số huy chương của Việt Nam và Thái Lan trong mỗi kì SEA Games, ta vẽ biểu đồ cột kép như sau:
Biểu đồ Hình 5.8 cho biết tỉ lệ mỗi loại quả bán được của một cửa hàng. Giả sử cửa hàng bán được 200 kg quả các loại. Lập bảng thống kê cho biết số lượng mỗi loại quả bán được. Vẽ biểu đồ cột biểu diễn bảng thống kê này.
Bài giải
Bảng thống kê:
Loại quả | Lê | Táo | Nhãn | Nho |
Số lượng | 40 | 60 | 80 | 20 |
Biểu đồ: