Chương 6: Một số yếu tố thống kê và xác suất
Chương 7: Phương trình bậc nhất một ẩn
Chương 8: Tam giác đồng dạng. Hình đồng dạng

Giải toán 8 tập 2 trang 82 Bài 7: Trường hợp đồng dạng thứ hai của tam giác

Giải toán 8 tập 2 trang 82 Bài 7: Trường hợp đồng dạng thứ hai của tam giác

Giải toán 8 tập 2 trang 82 bài 7 sách Cánh diều có đáp án chi tiết cho từng bài tập trong sách giáo khoa Toán lớp 8 Cánh diều. Mời các em học sinh cùng quý phụ huynh tham khảo.

Giải toán 8 tập 2 trang 79

HĐ1 trang 79 toán 8 tập 2

Quan sát hình 68 và so sánh:

a) Các tỉ số $\frac{{A’B’}}{{AB}}$ và $\frac{{A’C’}}{{AC}}$

b) Các góc $\widehat A$ và $\widehat {A’}$

Bài 7: Trường hợp đồng dạng thứ hai của tam giác

Phương pháp giải:

Quan sát hình và so sánh các góc và tỉ số các cạnh.

Lời giải chi tiết:

a) Ta có:

$\begin{array}{l}\frac{{A’B’}}{{AB}} = \frac{2,4}{{2}} = \frac{6}{5}\\\frac{{A’C’}}{{AC}} = \frac{6}{5}\end{array}$

Vậy $\frac{{A’B’}}{{AB}} = \frac{{A’C’}}{{AC}}$

b) Ta có: $\widehat A = \widehat {A’} = 135^\circ $

LT1 trang 79 toán 8 tập 2

Cho hai tam giác ABC và A’B’C’ thỏa mãn $AB = 2,AC = 3,A’B’ = 6,A’C’ = 9$ và $\widehat A = \widehat {A’}$. Chứng minh $\widehat B = \widehat {B’},\,\,\widehat C = \widehat {C’}$.

Lời giải chi tiết:

Bài 7: Trường hợp đồng dạng thứ hai của tam giác

Ta thấy

$\begin{array}{l}\frac{{AB}}{{A’B’}} = \frac{2}{6} = \frac{1}{3}\\\frac{{AC}}{{A’C’}} = \frac{3}{9} = \frac{1}{3}\\ \Rightarrow \frac{{AB}}{{A’B’}} = \frac{{AC}}{{A’C’}}\end{array}$

Xét tam giác ABC và tam giác A’B’C’ có:

$\frac{{AB}}{{A’B’}} = \frac{{AC}}{{A’C’}}$ và $\widehat A = \widehat {A’}$

$ \Rightarrow \Delta ABC \backsim \Delta A’B’C’$ (c-g-c)

$ \Rightarrow $$\widehat B = \widehat {B’},\,\,\widehat C = \widehat {C’}$

Giải toán 8 tập 2 trang 80

LT2 trang 80 toán 8 tập 2

Cho góc $xOy$. Trên tia Ox lấy các điểm A, B sao cho $OA = 2cm,\,\,OB = 9cm$. Trên tia Oy lấy các điểm M, N sao cho $OM = 3cm,\,\,ON = 6cm$. ChỨNG minh $\widehat {OBM} = \widehat {ONA}$.

Lời giải chi tiết:

 Bài 7: Trường hợp đồng dạng thứ hai của tam giác

Ta thấy

$\begin{array}{l}\frac{{OA}}{{OM}} = \frac{2}{3};\,\,\frac{{ON}}{{OB}} = \frac{6}{9} = \frac{2}{3}\\ \Rightarrow \frac{{OA}}{{OM}} = \frac{{ON}}{{OB}}\end{array}$

Xét tam giác OAN và tam giác OMB có:

$\frac{{OA}}{{OM}} = \frac{{ON}}{{OB}}$ và $\widehat O$ chung

$ \Rightarrow \Delta OAN \backsim \Delta OMB$ (c-g-c)

$ \Rightarrow \widehat {OBM} = \widehat {ONA}$

HĐ2 trang 81 toán 8 tập 2

Cho hai tam giác ABC và A’B’C’ có $\widehat {A’} = \widehat A = 90^\circ ,\,\,\frac{{A’B’}}{{AB}} = \frac{{A’C’}}{{AC}}$ (Hình 72). Chứng minh $\Delta A’B’C’ \backsim \Delta ABC$

Giải toán 8 tập 2 trang 82 Bài 7: Trường hợp đồng dạng thứ hai của tam giác

Phương pháp giải:

Dựa vào trường hợp đồng dạng thứ hai để chứng minh hai tam giác đồng dạng.

Lời giải chi tiết:

Xét tam giác A’B’C’ và tam giác ABC có:

$\frac{{A’B’}}{{AB}} = \frac{{A’C’}}{{AC}}$ và $\widehat {A’} = \widehat A = 90^\circ $

$ \Rightarrow \Delta A’B’C’ \backsim \Delta ABC$ (c-g-c)

Giải toán 8 tập 2 trang 81

LT3 trang 81 toán 8 tập 2

Cho hai tam giác ABC và A’B’C’ lần lượt vuông tại A và A’ sao cho $\frac{{AB}}{{AC}} = \frac{{A’B’}}{{A’C’}}$. Chứng minh $\widehat B = \widehat {B’}$.

Lời giải chi tiết:

Ta có: $\frac{{AB}}{{AC}} = \frac{{A’B’}}{{A’C’}} \Rightarrow \frac{{AB}}{{A’B’}} = \frac{{AC}}{{A’C’}}$

Hai tam giác ABC và A’B’C’ lần lượt vuông tại A và A’ nên $\widehat {A’} = \widehat A = 90^\circ $.

Xét tam giác ABC và tam giác A’B’C’ có:

$\frac{{AB}}{{A’B’}} = \frac{{AC}}{{A’C’}}$ và $\widehat {A’} = \widehat A$

$ \Rightarrow \Delta ABC \backsim \Delta A’B’C’$ (c-g-c)

$ \Rightarrow \widehat B = \widehat {B’}$.

Giải Bài 1 trang 81 Toán 8 Cánh diều tập 2

Cho Hình 74.

a) Chứng minh $\triangle$ABC $\sim$ $\triangle$MNP.

b) Góc nào của tam giác MNP bằng góc B?

c) Góc nào của tam giác ABC bằng góc P?

Bài 1 Giải toán 8 tập 2 trang 82 Bài 7: Trường hợp đồng dạng thứ hai của tam giác

Hướng dẫn giải

a) Ta có: $\frac{AB}{MN}=\frac{4}{3}$; $\frac{CA}{PM}=\frac{5}{3,75}=\frac{4}{3}$

Suy ra: $\frac{AB}{MN}=\frac{CA}{PM}$ mà $\widehat{A}=\widehat{M}=60^{\circ}$

Do đó: $\triangle$ABC $\sim$ $\triangle$MNP.

b) Góc N của tam giác MNP bằng góc B.

c) Góc C của tam giác ABC bằng góc P.

Giải toán 8 tập 2 trang 82

Giải Bài 2 trang 82 Toán 8 Cánh diều tập 2

Cho Hình 75, chứng minh:

a) $\triangle$IAB $\sim$ $\triangle$IDC;

b) $\triangle$IAD $\sim$ $\triangle$IBC.

Bài 2 Giải toán 8 tập 2 trang 82

Hướng dẫn giải

a) Ta có: $\frac{IA}{ID}=\frac{2}{4}=\frac{1}{2}$; $\frac{IB}{IC}=\frac{3,5}{7}=\frac{1}{2}$

Suy ra: $\frac{IA}{ID}=\frac{IB}{IC}$

Mà $\widehat{AIB}=\widehat{DIC}$ (hai góc đối đỉnh)

Do đó: $\triangle$IAB $\sim$ $\triangle$IDC (c.g.c).

b) Ta có: $\frac{IA}{IB}=\frac{2}{3,5}=\frac{4}{7}$; $\frac{ID}{IC}=\frac{4}{7}$

Suy ra: $\frac{IA}{IB}=\frac{ID}{IC}$

Mà $\widehat{AID}=\widehat{BIC}$ (hai góc đối đỉnh)

Do đó: $\triangle$IAD $\sim$ $\triangle$IBC (c.g.c)

Giải Bài 3 trang 82 Toán 8 Cánh diều tập 2

Cho Hình 76, biết AB = 4, BC = 3, BE = 2, BD = 6. Chứng minh:

a) $\triangle$ABD $\sim$ $\triangle$EBC;

b) $\widehat{DAB}=\widehat{DEG}$;

c) Tam giác DGE vuông.

Bài 3 Giải toán 8 tập 2 trang 82

Hướng dẫn giải

a) Ta có: $\frac{AB}{EB}=\frac{4}{2}=2$; $\frac{BD}{BC}=\frac{6}{3}=2$

Suy ra: $\frac{AB}{EB}=\frac{BD}{BC}$

Mà $\widehat{ABD}=\widehat{EBC}=90^{\circ}$

Do đó: $\triangle$ABD $\sim$ $\triangle$EBC (c.g.c).

b) Vì $\triangle$ABD $\sim$ $\triangle$EBC (cmt) nên $\widehat{DAB}=\widehat{CEB}$

Mà $\widehat{CEB}=\widehat{DEG}$ (hai góc đối đỉnh)

Suy ra: $\widehat{DAB}=\widehat{DEG}$.

c) Tam giác DAB vuông tại B có: $\widehat{DAB}+\widehat{D}=90^{\circ}$

Mà $\widehat{DAB}=\widehat{DEG}$ (cmt)

Suy ra: $\widehat{DEG}+\widehat{D}=90^{\circ}$ hay $\widehat{DGE}=90^{\circ}$

Do đó: Tam giác DGE vuông tại G.

Giải Bài 4 trang 82 Toán 8 Cánh diều tập 2

Cho Hình 77, chứng minh:

a) $\widehat{ABC}=\widehat{BED}$;

b) BC $\perp$ BE.

Bài 4 Giải toán 8 tập 2 trang 82

Hướng dẫn giải

a) Ta có: $\frac{AB}{DE}=\frac{2}{4}=\frac{1}{2}$; $\frac{AC}{DB}=\frac{2,5}{5}=\frac{1}{2}$

Suy ra: $\frac{AB}{DE}=\frac{AC}{DB}$

Mà $\widehat{A}=\widehat{D}=90^{\circ}$

Do đó: $\triangle$ABC $\sim$ $\triangle$DEB (c.g.c)

Nên $\widehat{ABC}=\widehat{BED}$.

b) Tam giác BED vuông tại D có: $\widehat{BED}+\widehat{DBE}=90^{\circ}$

Mà $\widehat{ABC}=\widehat{BED}$ (cmt)

Suy ra: $\widehat{ABC}+\widehat{DBE}=90^{\circ}$

Mà $\widehat{CBE}=180^{\circ}-\widehat{ABC}-\widehat{DBE}$

Do đó: $\widehat{CBE}=90^{\circ}$

Hay BC $\perp$ BE.

Giải Bài 5 trang 82 Toán 8 Cánh diều tập 2

Cho $\triangle$ABC $\sim$ $\triangle$MNP.

a) Gọi D và Q lần lượt là trung điểm của BC và NP. Chứng minh $\triangle$ABD $\sim$ $\triangle$MNQ.

b) Gọi G và K lần lượt là trọng tâm của hai tam giác ABC và MNP. Chứng minh $\triangle$ABG $\sim$ $\triangle$MNK.

Hướng dẫn giải

a) Ta có: $\triangle$ABC $\sim$ $\triangle$MNP

Suy ra: $\frac{AB}{MN}=\frac{BC}{NP}$ và $\widehat{B}=\widehat{N}$

Mà BC = 2BD (D là trung điểm BC); NP = 2NQ (Q là trung điểm NP)

Do đó: $\frac{AB}{MN}=\frac{BD}{NQ}$ và $\widehat{B}=\widehat{N}$

Suy ra: $\triangle$ABD $\sim$ $\triangle$MNQ (c.g.c).

b) Ta có: $\triangle$ABD $\sim$ $\triangle$MNQ (cmt)

Suy ra: $\frac{AB}{MN}=\frac{AD}{MQ}$ và $\widehat{BAD}=\widehat{NMQ}$

Mà AD = $\frac{3}{2}$AG (G là trọng tâm tam giác ABC); MQ = $\frac{3}{2}$MK (K là trọng tâm tam giác MNP)

Do đó: $\frac{AB}{MN}=\frac{AG}{MK}$ và $\widehat{BAG}=\widehat{NMK}$

Suy ra: $\triangle$ABG $\sim$ $\triangle$MNK (c.g.c).

Giải Bài 6 trang 82 Toán 8 Cánh diều tập 2

Cho Hình 78, biết $AH^{2}$ = BH.CH. Chứng minh:

a) $\triangle$HAB $\sim$ $\triangle$HCA;

b) Tam giác ABC vuông tại A.

Bài 6 Giải toán 8 tập 2 trang 82

Hướng dẫn giải

a) Ta có: $AH^{2}$ = BH.CH hay $\frac{AH}{CH}=\frac{BH}{AH}$

Mà $\widehat{AHB}=\widehat{CHA}=90^{\circ}$

Do đó: $\triangle$HAB $\sim$ $\triangle$HCA (c.g.c)

b) Do $\triangle$HAB $\sim$ $\triangle$HCA nên $\widehat{HAB}=\widehat{HCA}$ (1)

Tam giác HAC vuông tại H có: $\widehat{HCA}+\widehat{HAC}=90^{\circ}$ (2)

Từ (1)(2) suy ra: $\widehat{HAB}+\widehat{HAC}=90^{\circ}$

Do đó: $\widehat{BAC}=90^{\circ}$

Nên tam giác ABC vuông tại A.

Giải Bài 7 trang 82 Toán 8 Cánh diều tập 2

Đố. Chỉ sử dụng thước thẳng có chia đơn vị đến milimét và thước đo góc, làm thế nào đo được khoảng cách giữa hai vị trí B, C trên thực tế, biết rằng có vị trí A thỏa mãn AB = 20 m, AC = 50 m, $\widehat{BAC}=135^{\circ}$.

Bạn Vy làm như sau: Vẽ tam giác A’B’C’ có A’B’ = 2 cm, A’C’ = 5 cm, $\widehat{B’A’C’}=135^{\circ}$. Bạn Vy lấy thước đo khoảng cách giữa hai điểm B’, C’ và nhận được kết quả B’C’ $\approx$ 6,6 cm. Từ đó, bạn Vy kết luận khoảng cách giữa hai vị trí B, C trên thực tế khoảng 66 m. Em hãy giải thích tại sao bạn Vy có thể kết luận như vậy.

Hướng dẫn giải

Đổi 20 m = 2000 cm; 50 m = 5000 cm

Ta có: $\frac{AB}{A’B’}=\frac{2000}{2}=1000$; $\frac{AC}{A’C’}=\frac{5000}{5}=1000$

Suy ra: $\frac{AB}{A’B’}=\frac{AC}{A’C’}$

Mà $\widehat{BAC}=\widehat{B’A’C’}=135^{\circ}$

Do đó: $\triangle$ABC $\sim$ $\triangle$A’B’C’ (c.g.c)

Suy ra: $\frac{BC}{B’C’}=1000$ mà B’C’ $\approx$ 6,6 cm

Do đó: BC $\approx$ 6600 cm hay 66 m.

 

Bài học