Chương 1: Phương trình và hệ phương trình
Chương 2: Bất đẳng thức. Bất phương trình bậc nhất một ẩn
Chương 3: Căn thức
Chương 4: Hệ thức lượng trong tam giác vuông
Chương 5: Đường tròn

Bài 2: Phương trình bậc nhất hai ẩn và hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn Toán lớp 9 tập 1

Bài 2: Phương trình bậc nhất hai ẩn và hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn Toán lớp 9 tập 1

Giải Bài 2: Phương trình bậc nhất hai ẩn và hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn Toán lớp 9 tập 1 có đáp án chi tiết cho từng bài tập trong sách giáo khoa toán lớp 9 tập 1 Chân trời sáng tạo. Mời các em học sinh cùng quý phụ huynh tham khảo.

Giải Toán 9 trang 10

Hoạt động 1 trang 10 Toán 9 Tập 1

Để chuyển đổi từ độ F ( kí hiệu x) sang độ C (ký hiệu y), ta dùng công thức:

\(y = \frac{5}{9}(x – 32)\)

a) Biến đổi công thức trên về dạng x – 1,8y = 32.(1)

b) Hỏi 20oC tương ứng bao nhiêu độ F?

c) Hỏi 98,6oF tương ứng bao nhiêu độ C?

Lời giải:

a) Ta có \(y = \frac{5}{9}(x – 32)\)

9y = 5(x – 32)

\(\begin{array}{l}5x – 9y = 160\\x – 1,8y = 32\end{array}\)

b) x – 1,8y = 32

\(\begin{array}{l}x = 32 + 1,8y\\x = 32 + 1,8.20\\x = 68\end{array}\)

Vậy 20oC tương ứng 68oF.

c) Ta có \(y = \frac{5}{9}(x – 32)\)

\(y = \frac{5}{9}(98,6 – 32) = 37\)

Vậy 98,6oF tương ứng 37oC.

Giải Toán 9 trang 12

Thực hành 1 trang 12 Toán 9 tập 1

Xác định các hệ số a, b, c của mỗi phương trình bậc nhất hai ẩn sau:

a) x + 5y = -4

b) \(\sqrt 3 x + y = 0\)

c) \(0x – \frac{3}{2}y = 6\)

d) 2x + 0y = – 1,5.

Lời giải:

a) a = 1; b = 5; c = -4

b) \(a = \sqrt 3\) ; b = 1; c = 0

c) a = 0; b = \(- \frac{3}{2}\); c = 6

d) a = 2; b = 0; c = – 1,5.

Thực hành 2 trang 12 Toán lớp 9 Tập 1

Cho phương trình 3x + 2y = 4. (1)

a) Trong 2 cặp số (1;2) và (2;-1), cặp số nào là nghiệm của phương trình(1)?

b) Tìm yo để cặp số (4;yo) là nghiệm của phương trình (1).

c) Tìm thêm 2 nghiệm của phương trình (1).

d) Hãy biểu diễn tất cả các nghiệm của phương trình (1) trên mặt phẳng toạ độ Oxy.

Lời giải:

a) Cặp số (1; 2) không phải là nghiệm của phương trình (1) vì 3 . 1 + 2 . 2 = 3 + 4 = 7 ≠ 4.

Cặp số (–2; 5) là nghiệm của phương trình (1) vì 3 . (–2) + 2 . 5 = –6 + 10 = 4.

Vậy trong hai cặp số đã cho, cặp số (–2; 5) là nghiệm của phương trình (1).

b) Để cặp số (4; y0) là nghiệm của phương trình (1) thì

3 . 4 + 2y0 = 4 hay 12 + 2y0 = 4 suy ra y0 = –4.

c) Tìm thêm hai nghiệm của phương trình (1).

• Thay x = 0 vào phương trình (1), ta có:

3 . 0 + 2y = 4 hay 2y = 4 suy ra y = 2.

• Thay x = 2 vào phương trình (1), ta có:

3 . 2 + 2y = 4 hay 6 + 2y = 4 suy ra y = –1.

Vậy hai nghiệm của phương trình (1) khác với các nghiệm trên là (0; 2) và (2; –1).

d) Phương trình (1) có nghiệm là (0; 2) và (2; –1) nên đường thẳng 3x + 2y = 4 đi qua hai điểm A(0; 2) và B(2; –1).

Vậy ta có biểu diễn tất cả các nghiệm của phương trình (1) trên mặt phẳng tọa độ Oxy như sau:

Bài 2: Phương trình bậc nhất hai ẩn và hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn Toán lớp 9 tập 1

Hoạt động 2 trang 12 Toán 9 tập 1

Một ô tô đi từ A đến B, cùng lúc đó một xe máy đi từ B về A. Gọi x (km/h) là tốc độ của ô tô, y (km/h) là tốc độ của xe máy (x > 0, y > 0). Biết rằng:

(1) Tốc độ của ô tô hơn tốc độ xe máy 15 (km/h);

(2) Quãng đường AB dài 210 km và hai xe gặp nhau sau 2 giờ.

a) Từ dữ kiện (1), hãy lập một phương trình hai ẩn x,y.

b) Từ dữ kiện (2), hãy lập thêm một phương trình hai ẩn x, y.

c) Bạn An khẳng định rằng tốc độ của ô tô và xe máy lần lượt là 60 km/h và 45 km/h. Có thể dùng hai phương trình lập được đề kiểm tra khẳng định của bạn An là đúng hay sai không?

Lời giải:

a) Tốc độ của ô tô hơn tốc độ xe máy 15 (km/h). Ta có phương trình:

x – y = 15 (*)

b) Quãng đường AB dài 210 km và hai xe gặp nhau sau 2 giờ. Ta có phương trình:

2x + 2y = 210 (**)

c) Thay x = 60; y = 45 vào (*) ta có: 60 – 45 = 15 = VP

Thay x = 60; y = 45 vào (**) ta có: 2.60 + 2.45 = 210 = VP

Vậy khẳng định của bạn An là đúng.

Giải Toán 9 trang 14

Thực hành 3 trang 14 Toán 9 tập 1

Trong các hệ phương trình sau, hệ phương trình nào là hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn?

\(a) \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x + 3y = 0}\\{4x – 3y = – 4;}\end{array}} \right.\)

b) \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{\sqrt 3 x + 0y = – 5}\\{0x + \frac{4}{5}y = 3;}\end{array}} \right.\)

\(c) \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{7x + 2y = – 5}\\{0x + 0y = 9;}\end{array}} \right.\)

Lời giải:

a) Hệ phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x + 3y = 0}\\{4x – 3y = – 4;}\end{array}} \right.\) là hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn với \(a = 1,b = 3;c = 0\) và \(a’ = 4,b’ = – 3,c’ = – 4\).

b) Hệ phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{\sqrt 3 x + 0y = – 5}\\{0x + \frac{4}{5}y = 3;}\end{array}} \right.\) là hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn với \(a = \sqrt 3 ,b = 0,c = – 5\) và \(a’ = 0,b’ = \frac{4}{5},c’ = 3\).

c) Hệ phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{7x + 2y = – 5}\\{0x + 0y = 9;}\end{array}} \right.\) không là hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn vì \(a’ = b’ = 0\).

Thực hành 4 trang 14 Toán 9 tập 1

Cho hệ phương trình\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x + 5y = 10}\\{2x – y = – 13.}\end{array}} \right.\)

Trong hai cặp số (0;2) và (-5;3), cặp số nào là nghiệm của hệ phương trình đã cho?

Lời giải:

Cặp số (0;2) không phải là nghiệm của hệ phương trình\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{0 + 5.2 = 10}\\{2.0 – 2 = – 2\left( { \ne – 13} \right).}\end{array}} \right.\)

Cặp số (-5;3) là nghiệm của hệ phương trình vì \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{ – 5 + 5.3 = 10}\\{ – 2.5 – 3 = – 13.}\end{array}} \right.\)

Vận dụng trang 14 Toán 9 tập 1

Đối với bài toán trong Hoạt động khởi động (trang 10), nếu x là số em nhỏ, y là số quả hồng thì ta nhận được hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn nào?

Hoạt động khởi động: Bài toán cổ:

Một đàn em nhỏ đứng bên sông

To nhỏ bàn nhau chuyện chia hồng

Mỗi người năm trái thừa năm trái

Mỗi người sáu trái một người không

Hỡi người bạn trẻ đang dừng bước

Có mấy em thơ, mấy trái hồng?

Làm thế nào để tính được số em nhỏ (em thơ) và số trái hồng.

Lời giải:

“Nếu mỗi người 5 trái thừa 5 trái” thì ta có phương trình: 5x + 5 = y

“Mỗi người 6 trái một người không” thì ta có phương trình: 6(x – 1) = y

Vậy ta có hệ phương trình là:

\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{5x + 5 = y}\\{6(x – 1) = y}\end{array}} \right. hay \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{5x – y = – 5}\\{6x – y = 6}\end{array}} \right..\)

Bài 1 trang 14 Toán 9 Tập 1:

Trong các phương trình sau, phương trình nào là phương trình bậc nhất hai ẩn? Xác định các hệ số a, b, c của mỗi phương trình bậc nhất hai ẩn đó.

a) 2x + 5y = –7;

b) 0x – 0y = 5;

c) 0x−\(\frac{5}{4} y\)=3;

d) 0,2x + 0y = –1,5.

Lời giải:

a) 2x + 5y = –7 là phương trình bậc nhất hai ẩn với a = 2, b = 5, c = –7.

b) 0x – 0y = 5 không phải là phương trình bậc nhất hai ẩn vì a = 0 và b = 0.

c) 0x−\(\frac{5}{4} y\)=3 là phương trình bậc nhất hai ẩn với a=0, b= \(-\frac{5}{4}\), c=3

d) 0,2x + 0y = –1,5 là phương trình bậc nhất hai ẩn với a = 0,2; b = 0; c = –1,5.

Bài 2 trang 14 Toán 9 Tập 1:

Trong các cặp số (1; 1), (–2; 5), (0; 2), cặp số nào là nghiệm của mỗi phương trình sau?

a) 4x + 3y = 7;

b) 3x – 4y = –1.

Lời giải:

a) Cặp số (1; 1) là nghiệm của phương trình 4x + 3y = 7 vì 4 . 1 + 3 . 1 = 4 + 3 = 7.

Cặp số (–2; 5) là nghiệm của phương trình 4x + 3y = 7 vì 4 . (–2) + 3 . 5 = –8 + 15 = 7.

Cặp số (0; 2) không phải là nghiệm của phương trình 4x + 3y = 7 vì 4 . 0 + 3 . 2 = 6 ≠ 7.

Vậy trong các cặp số đã cho thì có hai cặp số (1; 1) và (–2; 5) là nghiệm của phương trình 4x + 3y = 7.

a) Cặp số (1; 1) là nghiệm của phương trình 3x – 4y = –1 vì 3 . 1 – 4 . 1 = 3 – 4 = –1.

Cặp số (–2; 5) không phải là nghiệm của phương trình 3x – 4y = –1 vì 3 . (–2) – 4 . 5 = 6 – 20 = –26 ≠ –1.

Cặp số (0; 2) không phải là nghiệm của phương trình 3x – 4y = –1 vì 3 . 0 – 4 . 2 = 0 – 8 = –8 ≠ –1.

Vậy trong các cặp số đã cho thì có cặp số (1; 1) là nghiệm của phương trình 3x – 4y = –1.

Bài 3 trang 14 Toán 9 Tập 1:

Hãy biểu diễn tất cả các nghiệm của mỗi phương trình sau trên tọa độ Oxy.

a) 2x + y = 3

b) 0x – y = 3

c) – 3x + 0y = 2

d) – 2x + y = 0

Lời giải:

a) 2x + y = 3

Viết lại phương trình (1) thành y = – 2x + 3

Từ đó tất cả các nghiệm của phương trình (1) được biểu diễn bởi đường thẳng d: y = – 2x + 3

Bài 2: Phương trình bậc nhất hai ẩn và hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn Toán lớp 9 tập 1

b) 0x – y = 3

Viết lại phương trình (1) thành y = – 3

Từ đó tất cả các nghiệm của phương trình (1) được biểu diễn bởi đường thẳng d: y = – 3

Bài 2: Phương trình bậc nhất hai ẩn và hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn Toán lớp 9 tập 1

c) – 3x + 0y = 2

Viết lại phương trình (1) thành \(x=-\frac{2}{3}\)

Từ đó tất cả các nghiệm của phương trình (1) được biểu diễn bởi đường thẳng d: \(x=-\frac{2}{3}\)

Bài 2: Phương trình bậc nhất hai ẩn và hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn Toán lớp 9 tập 1

d) – 2x + y = 0

Viết lại phương trình (1) thành y = 2x

Từ đó tất cả các nghiệm của phương trình (1) được biểu diễn bởi đường thẳng d: y = 2x

Bài 2: Phương trình bậc nhất hai ẩn và hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn Toán lớp 9 tập 1

 Bài 4 trang 14 toán 9 tập 1:

Cho hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l} 4x – y = 2 \\ x + 3y = 7 \end{array} \right.\).

Cặp số nào dưới đây là nghiệm của hệ phương trình đã cho?

a) (2; 2)

b) (1; 2)

c) (- 1; – 2).

Lời giải:

a) Cặp số (2; 2) không là nghiệm của hệ phương trình vì \(\left\{ \begin{array}{l} 4.2 – 2= 6 \ (\ne 2) \\ 2 + 3.2 = 8 \ (\ne 7) \end{array} \right.\)

b) Cặp số (1; 2) là nghiệm của hệ phương trình vì \(\left\{ \begin{array}{l} 4.1 – 2= 2 \\ 1 + 3.2 = 7 \end{array} \right.\)

c) Cặp số (- 1; – 2) là nghiệm của hệ phương trình vì \(\left\{ \begin{array}{l} 4.(-1) – (-2)= – 2 \ (\ne 2) \\ (-1) + 3.(-2) = – 7 \ (\ne 7)\end{array} \right.\)

Bài 5 trang 14 toán 9 tập 1:

Cho hai đường thẳng \(y=-\frac{1}{2}x+2\) và y = – 2x – 1.

a) Vẽ hai đường thẳng đó trên cùng mặt phẳng tọa độ Oxy.

b) Xác định tọa độ giao điểm A của hai đường thẳng trên.

c) Tọa độ của điểm A có là nghiệm của hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}x + 2y = 4 \\ 2x + y = – 1 \end{array} \right.\) không? Tại sao?

Lời giải:

a) Đường thẳng d1: \(y=-\frac{1}{2}x+2\):

Cho x = 0 thì y = 2

Cho y = 0 thì x = 4

Đường thẳng \(y=-\frac{1}{2}x+2\) đi qua hai điểm M(0; 2) và N(4; 0).

Đường thẳng d2: y = – 2x – 1:

Cho x = 0 thì y = – 1

Cho y = 0 thì \(x=-\frac{1}{2}\)

Đường thẳng y = – 2x – 1 đi qua hai điểm P(0; – 1) và Q(\(-\frac{1}{2}\); 0).

Bài 2: Phương trình bậc nhất hai ẩn và hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn Toán lớp 9 tập 1

b) Hoành độ giao điểm A của hai đường thẳng trên là nghiệm của phương trình:

\(-\frac{1}{2}x+2=-2x-1\)

– x + 4 = – 4x – 2

3x = – 6

x = – 2

Vậy tọa độ giao điểm A của hai đường thẳng là A(- 2; 3).

c) Tọa độ giao điểm A(- 2; 3) có là nghiệm của hệ phương trình vì \(\left\{ \begin{array}{l}- 2 + 2.3 = 4 \\ 2.(-2)+ 3 = – 1 \end{array} \right.\).