Giải Bài tập cuối chương 4 Toán lớp 9 tập 1 có đáp án chi tiết cho từng bài tập trong sách giáo khoa toán lớp 9 tập 1 Chân trời sáng tạo. Mời các em học sinh cùng quý phụ huynh tham khảo.
Cho tam giác ABC vuông tại A có AC = 10 cm, C^=60°.Độ dài hai cạnh còn lại là
Hướng dẫn trả lời
Đáp án đúng là: C
Cho tam giác ABC vuông tại A có BC = 8 cm, AC = 6 cm. Tỉ số lượng giác tan C (kết quả làm tròn đến hàng phần trăm) là
A. 0,87.
B. 0,86.
C. 0,88.
D. 0,89.
Hướng dẫn trả lời
Đáp án đúng là: C
Giá trị của biểu thức B = tan 20° . tan 30° . tan 40° . tan 50° . tan 60° . tan 70° là
A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.
Hướng dẫn trả lời
Đáp án đúng là: B
B = tan 20° . tan 30° . tan 40° . tan 50° . tan 60° . tan 70°
= tan 20° . tan 30° . tan 40° . cot (90° − 50°) . cot (90° − 60°) . cot (90° − 70°)
= tan 20° . tan 30° . tan 40° . cot 40° . cot 30° . cot 20°
= (tan 20° . cot 20°) . (tan 30° . cot 30°) . (tan 40° . cot 40°)
= 1 . 1 . 1 = 1.
Vậy giá trị biểu thức B là 1.
Một người quan sát tại ngọn hải đăng ở vị trí cao 149 m so với mặt nước biển thì thấy một du thuyền ở xa với góc nghiêng xuống là 27° (Hình 1).
Hỏi thuyền cách xa chân hải đăng bao nhiêu mét (kết quả làm tròn đến hàng đơn vị)?
A. 292 m.
B. 288 m.
C. 312 m.
D. 151 m.
Hướng dẫn trả lời
Đáp án đúng là: A
Cho Hình 2. Độ dài cạnh BC là
A. 4 cm.
B. \(8\sqrt{3}\) cm.
C. \(\frac{8\sqrt{3} }{3}\) cm.
D. 16 cm.
Hướng dẫn trả lời
Đáp án đúng là: D
Cho tam giác MNP có \(\hat{N}\)=70°, \(\hat{P}\)=38°, đường cao MI = 11,5 cm. Độ dài của cạnh NP của tam giác MNP (kết quả làm tròn đến hàng phần mười) bằng
A. 20,9 cm.
B. 18,9 cm.
C. 40,6 cm.
D. 16,9 cm.
Hướng dẫn trả lời
Đáp án đúng là: B
Một cái thang dài 3m đặt sát bờ tường, biết góc tạo bởi thang và bờ tường là 40o . Hỏi chân thang đặt ở vị trí cách tường bao nhiêu mét (kết quả làm tròn đến hàng phần mười)?
A. 1,9 m
B. 2,3 m
C. 1,8 m
D. 2,5 m
Hướng dẫn trả lời
Đáp án đúng là: A
Một chiếc máy bay lên với tốc độ 450 km/h. Đường bay lên tạo với phương nằm ngang một góc 30°. Hỏi sau 3 phút kể từ lúc cất cánh, máy bay cách mặt đất bao nhiêu kilômét theo phương thẳng đứng?
A. 10,5 km.
B. 12,75 km.
C. 12 km.
D. 11,25 km.
Hướng dẫn trả lời
Theo đề bài, ta có hình vẽ:
Đổi 3 phút =\(\frac{1}{20}\) (giờ).
Xét tam giác ABC vuông tại B.
Quãng đường máy bay bay được là:
AC=450⋅ \(\frac{1}{20}\)=22,5 (km) .
Suy ra độ cao máy bay bay được sau 3 phút so với mặt đất chính là BC, ta có
BC = AC . sin 30° = 22,5 . sin 30° = 11,25 (km).
Vậy sau 3 phút kể từ lúc cất cánh, máy bay cách mặt đất 11,25 kilômét theo phương thẳng đứng.
Tìm số đo góc α biết rằng:
a) sin α = 0,25;
b) cos α = 0,75;
c) tan α = 1;
d) cot α = 2.
Hướng dẫn trả lời
a) sin α = 0,25 nên α ≈ 14,5°.
b) cos α = 0,75 nên α ≈ 41,4°.
c) tan α = 1 nên α = 45°.
d) cot α = 2 nên α ≈ 0,02°.
Cho tam giác ABC vuông tại A có AB = 18 cm, AC = 24 cm. Tính các tỉ số lượng giác của góc B, từ đó suy ra các tỉ số lượng giác của góc C.
Hướng dẫn trả lời
Áp dụng định lý Pythagore trong tam giác ABC vuông tại A, ta có:
BC = \(\sqrt {A{B^2} + A{C^2}} = \sqrt {{{18}^2} + {{24}^2}} = 30\) cm
Các tỉ số lượng giác của góc \(\widehat B\) và \(\widehat C\) là:
sin \(\widehat B\) = cos \(\widehat C\) = \(\frac{{AC}}{{BC}} = \frac{{24}}{{30}} = \frac{4}{5} =0,8\)
cos \(\widehat B\) = sin \(\widehat C\) = \(\frac{{AB}}{{BC}} = \frac{{18}}{{30}} = \frac{3}{5} = 0,6\)
tan \(\widehat B\) = cot \(\widehat C\) = \(\frac{{AC}}{{AB}} = \frac{{24}}{{18}} = \frac{4}{3} \approx 1,3\)
cot \(\widehat B\) = tan \(\widehat C\) = \(\frac{1}{{\tan \widehat B}} = \frac{3}{4} = 0,75 \approx 0,8\)
Cho tam giác ABC vuông tại A. Chứng minh rằng \(\frac{AC}{AB} = \frac{sinB}{sinC}\) ACAB=sinBsinC.
Lời giải chi tiết
Xét tam giác ABC vuông tại A, ta có:
\(\sin B = \frac{{AC}}{{BC}}\)
\(\sin C = \frac{{AB}}{{BC}}\)
Suy ra:
\(\frac{{\sin B}}{{\sin C}} = \frac{{AC}}{{BC}}:\frac{{AB}}{{BC}} = \frac{{AC}}{{BC}}.\frac{{BC}}{{AB}} = \frac{{AC}}{{AB}}\) (đpcm)
Cho góc nhọn α biết sin α = 0,8. Tính cos α, tan α và cot α.
Lời giải chi tiết
Vì sin\(\alpha \) = 0,8 nên \(\alpha \approx 53^\circ 8’\)
Suy ra \(\cos \alpha \approx \cos 53^\circ 8′ \approx 0,6\)
\(\tan \alpha \approx \tan 53^\circ 8′ \approx 1,3\)
\(\cot \alpha = \frac{1}{\tan \alpha} \approx 0,7\)
Tính giá trị của biểu thức:
a) A = 4 – sin2 45° + 2cos2 60° – 3cot3 45°;
b) B = tan 45° . cos 30° . cot 30°;
c) C = sin 15° + sin 75° – cos 15° – cos 75° + sin 30°.
Lời giải chi tiết
a) \(A = 4 – {\sin ^2}{45^o} + 2{\cos ^2}{60^o} – 3{\cot ^3}{45^o}\)
\(A= 4 – {\left( {\frac{{\sqrt 2 }}{2}} \right)^2} + 2.{\left( {\frac{1}{2}} \right)^2} – {3.1^3} = 1\)
b) \(B = \tan {45^o}.\cos {30^o}.\cot {30^o}\)
\(B = 1.\frac{{\sqrt 3 }}{2}.\sqrt 3 = \frac{3}{2}\)
c) \(C = \sin {15^o} + \sin {75^o} – \cos{15^o} – \cos {75^o} + \sin {30^o}\)
\(C = \cos {75^o} + \cos {15^o} – \cos{15^o} – \cos {75^o} + \sin {30^o}\)
\(C = \sin {30^o} = \frac{1}{2}\)
Cho tam giác OPQ vuông tại O có \(\hat{P}\)=39° và PQ = 10 cm. Hãy giải tam giác vuông OPQ.
Lời giải chi tiết
Ta có \(\widehat Q = {90^o} – \widehat P = {90^o} – {39^o} = {51^o}\)
Xét tam giác PQO vuông tại O, \(\widehat Q = {51^o}\), ta có:
PQ = QP. sin \({51^o}\) = 10. sin \({51^o} \approx 7,8 cm\)
Xét tam giác PQO vuông tại O, \(\widehat P = {39^o}\), ta có:
QO = QP. sin \({39^o}\) = 10. sin\({39^o} \approx 6,3 cm\)
Hai điểm P và Q cách nhau 203 m và thẳng hàng với chân của một tòa tháp (Hình 3). Từ đỉnh của tòa tháp đó, một người nhìn thấy hai điểm P, Q với hai góc nghiêng xuống lần lượt là 38° và 44°. Tính chiều cao của tòa tháp (kết quả làm tròn đến hàng đơn vị của mét).
Lời giải chi tiết
Ta có: \(\widehat {QMN} = {90^o} – {44^o} = {46^o}\), \(\widehat {PMN} = {90^o} – {38^o} = {52^o}\)
Xét tam giác MQN vuông tại N, ta có:
QN = MN. tan\(\widehat {QMN}\)
Xét tam giác MPN vuông tại N, ta có:
PN = MN. tan\(\widehat {PMN}\)
Mặt khác, ta có PN – QN = 203
Suy ra MN. tan\(\widehat {PMN}\) – MN. tan\(\widehat {QMN}\) = 203
MN.( tan\(\widehat {PMN}\) – tan\(\widehat {QMN}\)) = 203
Vậy MN = \(\frac{{203}}{{\tan \widehat {PMN} – \tan \widehat {QMN}}} = \frac{{203}}{{\tan {{52}^o} – \tan {{46}^o}}} \approx 831\)
Vậy chiều cao của toàn tháp là khoảng 831 m.
Hai chiếc tàu thủy B và C cùng xuất phát từ một vị trí A, đi thẳng theo hai hướng tạo thành một góc 60° (Hình 4). Tàu B chạy với tốc độ 20 hải lí/giờ, tàu C chạy với tốc độ 15 hải lí/giờ. Hỏi sau 1,5 giờ hai tàu B và C cách nhau bao nhiêu hải lí (kết quả làm tròn đến hàng phần trăm)?
Lời giải chi tiết
Sau 1,5 giờ tàu B đi được 1,5.20 = 30 hải lý, tàu C đi được 1,5.15 = 22,5 hải lý.
Kẻ CH vuông góc với AB (\(H \in AB\)). Ta có hình vẽ sau:
Xét tam giác AHC vuông tại H, có:
CH = AC. sin 60o = 22,5. sin 60o = \(\frac{45\sqrt 3}{4} \) (hải lý)
Áp dụng định lý Pythagore ta có:
AH = \(\sqrt {{{22,5}^2} – {{\left( {\frac{45\sqrt 3}{4}} \right)}^2}} = \frac{45}{4}\) (hải lý)
Suy ra \(BH = 30 – \frac{45}{4} = \frac{75}{4}\) (hải lý)
Mặt khác, tam giác CHB vuông tại H, áp dụng định lý Pythagore ta có:
BC = \(\sqrt {C{H^2} + B{H^2}} = \sqrt {{{\left( {\frac{45\sqrt 3}{4} } \right)}^2} + \left( \frac{75}{4}\right)}^2 = \frac{15\sqrt13}{2} \approx 27,04\) (hải lý)
Vậy sau 1,5 giờ hai tàu B và C cách nhau 27,04 hải lý.