Với hướng dẫn giải Toán lớp 2 tập 1 Chân trời sáng tạo bài bảng cộng trang 47,48, 49 trong sách toán lớp 2 tập 1 Chân trời sáng tạo giúp học sinh lớp 2 tham khảo và học tập hiệu quả .
Bài 1 trang 47 Toán lớp 2
Đề bài: Tính nhẩm.
8 + 3 4 + 7 | 9 + 5 6 + 7 | 4 + 9 5 + 8 |
Lời giải:
8 + 3 = 11 4 + 7 = 11 | 9 + 5 = 14 6 + 7 = 13 | 4 + 9 = 13 5 + 8 = 13 |
Bài 2 trang 47 Toán lớp 2
Đề bài:
a) Có tất cảo bao nhiêu con chim non?
b) Tính:
3 + 7 + 6 | 6 + 5 + 4 |
7 + 4 + 5 | 2 + 6 + 9 |
Lời giải:
a)
b)
3 + 7 + 6 = 10 + 6 = 16 | 6 + 5 + 4 = 11 + 4 = 15 |
7 + 4 + 5 = 11 + 5 = 16 | 2 + 6 + 9 = 8 + 9 = 17 |
Bài 3 trang 47 Toán lớp 2
Đề bài: Mỗi con vật che số nào?
Lời giải:
+ Vì 5 + 7 = 12 nên chú bướm che số 12.+ Vì 5 + 9 = 14 nên ốc sên che số 14.+ Vì 7 + 9 = 16 nên con giun che số 16. | |
+ Vì 6 + 5 = 11 nên chú ong che số 11.+ Vì 6 + 8 = 14 nên con nhím che số 14.+ Vì 5 + 8 = 13 nên con cú che số 13. |
Bài 4 trang 47 Toán lớp 2
Đề bài: Số?
7 + .?. = 11 | .?. + 3 = 12 |
6 + .?. = 13 | .?. + 8 = 16 |
Lời giải:
7 + 4 = 11 | 8 + 3 = 12 |
6 + 7 = 13 | 8 + 8 = 16 |
Bài 5 trang 48 Toán lớp 2
Đề bài: >, =, <?
7 + 9 .?. 17 | 3+ 8 .?. 10 | 5 + 7 .?. 12 |
Lời giải:
Có
7 + 9 = 16 | 3 + 8 = 11 | 5 + 7 = 12 |
Vậy
7 + 9 < 17 | 3 + 8 > 10 | 5 + 7 = 12 |
Bài 6 trang 48 Toán lớp 2
Đề bài: Thay bọ rùa bằng số thích hợp trong mỗi hình tròn.
Lời giải:
Có 7 + 2 = 9
7 + 1 = 8 nên 8 < 7 + 2 | 7 + 2 = 9 nên 9 = 7 + 2 | 7 + 3 = 10 nên 10 > 7 + 2 |
Có 8 + 3 = 11
9 + 1 = 10 nên 10 < 8 + 3 | 9 + 2 = 11 nên 11 = 8 + 3 | 9 + 3 = 12 nên 12 > 8 + 3 |
Vậy
Bài 7 trang 48 Toán lớp 2
Đề bài: Đổi chỗ hai tấm bìa để các tổng được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn.
Lời giải:
Có
9 + 7 = 16 | 9 + 6 = 15 | 9 + 5 = 14 | 9 + 8 = 17 |
Vậy các em học sinh sẽ đổi chỗ hà mã với khỉ.
Bài 8 trang 48 Toán lớp 2
Đề bài: Thuyền nào đậu sai bến?
Lời giải:
Có
a) 8 + 5 = 13 | 6 + 7 = 13 | 8 + 6 = 14 | 4 + 9 = 13 |
b) 6 + 8 = 14 | 7 + 7 = 14 | 5 + 9 = 14 | 5 + 8 = 13 |
a) Thuyền C đậu sai bến.
b) Thuyền I đậu sai bến.
Bài 9 trang 49 Toán lớp 2
Đề bài: Sên Hồng và Sên Xanh bò từ nhà mình đến nhà bạn Bọ Rùa.
a) Dùng thước thẳng đo để biết quãng đường mỗi bạn sên phải bò.
b) So sánh độ dài quãng đường mỗi bạn sên phải bò với 1 dm.
Lời giải:
a)
Có 2cm + 3cm + 7cm = 12cm. Quãng đường bạn Sên Hồng bò từ nhà mình đến nhà bạn Bọ Rùa là 12cm.
Có 2cm + 7cm = 9cm. Quãng đường bạn Sên Xanh bò từ nhà mình đến nhà bạn Bọ Rùa là 9cm.
b) Vì 1dm = 10cm và 12 cm > 10 cm, 9cm < 10cm nên
Quãng đường bạn Sên Hồng phải bò dài hơn 1dm.
Quãng đường bạn Sên Xanh phải bò ngắn hơn 1dm.
Bài 10 trang 49 Toán lớp 2
Đề bài:
Có 4 bạn kiến chơi ngoài sân và 7 bạn kiến chơi trong nhà. Hỏi có tất cả bao nhiêu bạn kiến?Trả lời: Có tất cả .?. bạn kiến. |
Lời giải:
Phép tính: 4+7=11
Trả lời: Có tất cả 11 bạn kiến.