Mở đầu. Giới thiệu mục đích học tập môn Vật Lí
Chủ đề 1. Mô tả chuyển động
Chủ đề 2. Lực và chuyển động
Chủ đề 3. Năng lượng
Chủ đề 4. Động lượng
Chủ đề 5. Chuyển động tròn và biến dạng

Giải Vật lí 10 trang 29 Bài 3: Gia tốc và đồ thị vận tốc, thời gian

Giải Vật lí 10 trang 29 Bài 3: Gia tốc và đồ thị vận tốc, thời gian CD

Giải Vật lí 10 trang 29 bài 3 sách Cánh diều có đáp án chi tiết cho từng bài tập trong sách giáo khoa vật lí 10 Cánh diều. Mời các em học sinh cùng quý phụ huynh tham khảo.

Trang 29 SGK Vật Lí 10 CD

Trang 29 SGK Vật lí 10 Câu hỏi 1

Một ô tô tăng tốc từ lúc đứng yên, sau 6,0 s đạt vận tốc 18 m/s. Tính độ lớn gia tốc của ô tô

Lời giải:

Gia tốc của ô tô là:

\(a = \frac{{\Delta v}}{{\Delta t}} = \frac{{18 – 0}}{6} = 3(m/{s^2})\)

Trang 29 Vật lí 10 Câu hỏi 2

Người lái xe ô tô hãm phanh để xe giảm tốc độ từ 23 m/s đến 11 m/s trong 20 s. Tính độ lớn của gia tốc.

Lời giải:

Gia tốc của ô tô là:

\(a = \frac{{\Delta v}}{{\Delta t}} = \frac{{\left| {11 – 23} \right|}}{{20}} = 0,6(m/{s^2})\)

Trang 29 SGK Vật lí 10 Câu hỏi 3

Trong một cuộc thi chạy, từ trạng thái đứng yên, một vận động viên chạy với gia tốc 5,0 m/s trong 2,0 giây đầu tiên. Tính vận tốc của vận động viên sau 2,0 s.

Lời giải:

Ta có:

a = 5 m/s2

\(\Delta t = 2\)s

v= 0 m/s

Độ thay đổi vận tốc của vận động viên là:

 \(\Delta v = a.\Delta t = 5.2 = 10(m/s)\)

=> Vận tốc của vận động viên sau 2 s là: 10 – 0 = 10 m/s

Trang 30 SGK Vật Lí 10 CD

Trang 30 Vật lí 10 Câu hỏi 1

Một người lái ô tô đang đi với tốc độ ổn định trên đường cao tốc, chợt nhìn thấy tín hiệu báo có nguy hiểm ở phía trước nên dần dần giảm tốc độ. Ô tô tiến thêm một đoạn thì người này thấy một tai nạn đã xảy ra và phanh gấp để dừng lại. Vẽ phác đồ thị vận tốc – thời gian để biểu diễn chuyển động của ô tô này.

Lời giải:

Vật lí 10 trang 29

Trang 30 SGK Vật lí 10 Câu hỏi 2

Từ độ dốc của đồ thị vận tốc – thời gian của chuyển động thẳng trên hình 1.3, hình nào tương ứng với mỗi phát biểu sau đây?

1. Độ dốc dương, gia tốc không đổi.

2. Độ dốc lớn hơn, gia tốc lớn hơn.

3. Độ dốc bằng không, gia tốc a = 0.

4. Độ dốc âm, gia tốc âm (chuyển động chậm dần).

Vật lí 10 trang 29

Lời giải:

1 – d

2 – b

3 – a

4 – c

Trang 31 Vật lí 10 Vận dụng

Bảng 1.2 liệt kê một số giá trị vận tốc của người đi xe máy trong quá trình tốc độ dọc theo một con đường thẳng.

Vật lí 10 trang 29

a) Vẽ đồ thị vận tốc – thời gian cho chuyển động này.

b) Từ những số đo trong bảng, hãy suy nghĩ gia tốc của người đi xe máy trong 10 s đầu tiên.

c) Kiểm tra kết quả tính được của bạn bằng cách tìm độ dốc của đồ thị trong 10 s đầu tiên.

d) Xác định gia tốc của người đi xe máy trong thời gian 15 s cuối cùng.

e) Sử dụng đồ thị để tìm tổng quãng đường đã đi trong quá trình thử tốc độ.

Lời giải:

a)

Vật lí 10 trang 29

b)

Trong 10 s đầu tiên, ta có:

+ \(\Delta v = 30(m/s)\)

+ \(\Delta t = 10(s)\)

=> Gia tốc của người đi xe máy trong 10 s đầu tiên là:

\(a = \frac{{\Delta v}}{{\Delta t}} = \frac{{30}}{{10}} = 3(m/{s^2})\)

c) Từ đồ thị ta có:

+ \(\Delta v = 30(m/s)\)

+ \(\Delta t = 10(s)\)

=> Độ dốc của người đi xe máy trong 10 s đầu tiên là:

\(a = \frac{{\Delta v}}{{\Delta t}} = \frac{{30}}{{10}} = 3(m/{s^2})\)

d) Trong 15 s cuối cùng, ta có:

+ \(\Delta v = 30(m/s)\)

+ \(\Delta t = 15(s)\)

=> Gia tốc của người đi xe máy trong 15 s cuối cùng là:

\(a = \frac{{\Delta v}}{{\Delta t}} = \frac{{30}}{{15}} = 2(m/{s^2})\)

e) Do vật không đổi chiều chuyển động nên độ dịch chuyển = quãng đường đi được = Diện tích đồ thị

+ Từ 0 – 10 s, quãng đường vật đi được là: \({S_1} = \frac{1}{2}.10.30 = 150(m)\)

+ Từ 10 – 15 s, quãng đường vật đi được là: \({S_2} = 30.5 = 150(m)\)

+ Từ 15 s – 20 s, quãng đường vật đi được là: \({S_3} = \frac{{(30 + 20).5}}{2} = 125(m)\)

+ Từ 20 s – 30 s, quãng đường vật đi được là: \({S_4} = \frac{{(30 + 20).10}}{2} = 250(m)\)

=> Tổng quãng đường vật đi được là: S = 150 + 150 + 125 + 250 = 675 (m).

Chú ý: 

+ Diện tích hình tam giác: S = 1/2. đáy. chiều cao

+ Diện tích hình chữ nhật: S = chiều dài . chiều rộng

+ Diện tích hình thang: S = (đáy lớn + đáy bé) . chiều cao / 2