Chương 1. Mở đầu
Chương 2. Mô tả chuyển động
Chương 3. Chuyển động biến đổi
Chương 4. Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn
Chương 5. Moment lực. Điều kiện cân bằng
Chương 6. Năng lượng
Chương 7. Động lượng
Chương 8. Chuyển động tròn
Chương 9. Biến dạng của vật rắn

Giải Vật lí 10 Bài 8: Thực hành đo gia tốc rơi tự do

Giải Vật lí 10 Bài 8: Thực hành đo gia tốc rơi tự do

Giải Vật lí 10 bài 8 sách Chân trời sáng tạo có đáp án chi tiết cho từng bài tập trong sách giáo khoa vật lí 10 chân trời sáng tạo. Mời các em học sinh cùng quý phụ huynh tham khảo.

Vật lí 10 bài 8 trang 48

Mở đầu trang 48 Vật lí 10

Vào năm 2014, Cơ quan Hàng không và Vũ trụ Hoa Kỳ (NASA – National Aeronautics and Space Administration) đã thực hiện thí nghiệm thả rơi một quả bóng bowling và những sợi lông vũ trong phòng chân không từ cùng một độ cao. Kết quả cho thấy quả bóng bowling và những sợi lông vũ luôn chạm đất đồng thời như Hình 8.1. Tại sao lại như vậy?

Giải Vật lí 10 bài 8

Lời giải

Do quả bóng và những sợi lông vũ rơi trong phòng chân không sẽ hầu như không chịu lực cản của không khí nên chúng được coi là sự rơi tự do.

Thí nghiệm đo gia tốc rơi tự do

Câu hỏi 1 trang 48 Vật lí 10

Thực hiện thí nghiệm thả đồng thời một viên bi và một tờ giấy từ cùng một độ cao.

a) Nhận xét về thời gian di chuyển từ khi bắt đầu thả đến khi chạm đất của hai vật.

b) Hãy dự đoán trong điều kiện nào thì hai vật sẽ chạm đất đồng thời.

Lời giải

a) Thời gian di chuyển từ khi bắt đầu thả đến khi chạm đất của tờ giấy lớn hơn thời gian của viên bi.

b) Để hai vật chạm đất đồng thời thì phải coi sự chuyển động của hai vật là sự rơi tự do tức là sự rơi sẽ không chịu tác dụng của lực cản không khí. Ta sẽ thả hai vật trong môi trường chân không.

Câu hỏi 2 trang 48 Vật lí 10

 Dựa vào các kiến thức đã học và bộ dụng cụ gợi ý, các em hãy đề xuất một phương án đo gia tốc rơi tự do khác. Phân tích ưu, nhược điểm của phương án do em đề xuất so với phương án gợi ý.

Lời giải

Ta có thể sử dụng hai cổng quang điện để đo thời gian rơi tự do. Khi trụ thép bắt đầu đi vào cổng quang điện thứ nhất thì đồng hồ bắt đầu đo, khi trụ thép đi qua cổng quang điện thứ hai thì đồng hồ kết thúc đo.

– Dụng cụ

Bộ dụng cụ đo gia tốc rơi tự do gồm:

(1) Nam châm điện

(2) Trụ thép

(3) Hai cổng quang điện

(4) Công tắc điều khiển

(5) Đồng hồ đo thời gian

(6) Giá

– Tiến hành

Bước 1: Lắp các dụng cụ.

+ Lắp hai cổng quang điện cách nhau một đoạn s.

+ Đặt trụ thép dính vào phía dưới nam châm.

+ Nhấn công tắc cho trụ thép rơi.

+ Đọc số chỉ thời gian rơi trên đồng hồ.

+ Thay đổi vị trí của các cổng quang điện để khoảng cách giữa chúng khác nhau.

Bước 2: Hãy so sánh kết quả tính bằng số liệu đo được trong thí nghiệm mà em đã tiến hành với kết quả tính bằng số liệu ở bảng dưới.

Bảng 2.2. Khoảng cách và thời gian rơi của vật.

Lần đo

s (m)

Thời gian rơi (s)
123
0,400???
0,600???
0,800???

Bước 3: Tính gia tốc trung bình của vật rơi tự do và sai số của phép đo.

Viết kết quả: g =\(\overline g\) ± Δg

Phân tích ưu và nhược điểm

– Ưu điểm: Độ chính xác cao hơn

– Nhược điểm: Thiết kế cồng kềnh hơn

Vật lí 10 bài 8 trang 49

Câu hỏi 3 trang 49 Vật lí 10

 Dựa vào bảng số liệu, lập luận để trình bày phương án và tiến hành xử lí số liệu để xác định gia tốc rơi tự do và sai số của phép đo.

Giải Vật lí 10 bài 8

Lời giải

Tham khảo bảng số liệu dưới:

Độ dịch chuyển

d (m)

Thời gian rơi t (s)Thời gian rơi trung bình \(\overline{t\;}\) (s)Sai số thời gian rơi ∆t (s)Gia tốc rơi tự do

g (m/s2)

Lần 1Lần 2Lần 3Lần 4Lần 5
0,40,2850,2860,2840,2850,2860,285
0,60,3490,3510,3480,3490,3500,349
0,80,4040,4050,4030,4040,4030,404

Thời gian rơi trung bình:

– Độ dịch chuyển 0,4 (m):

\(\overline t\;=\;\frac{t_1\;+\;t_2\;+\;t_3\;+\;t_4\;+\;t_5}5\;\approx\;0,285s\)

– Độ dịch chuyển 0,6 (m):

\(\overline t\hspace{0.278em}=\hspace{0.278em}\frac{t_1\hspace{0.278em}+\hspace{0.278em}t_2\hspace{0.278em}+\hspace{0.278em}t_3\hspace{0.278em}+\hspace{0.278em}t_4\hspace{0.278em}+\hspace{0.278em}t_5}5\hspace{0.278em}\approx\hspace{0.278em}0,349s\)

– Độ dịch chuyển 0,8 (m):

\(\overline t\hspace{0.278em}=\hspace{0.278em}\frac{t_1\hspace{0.278em}+\hspace{0.278em}t_2\hspace{0.278em}+\hspace{0.278em}t_3\hspace{0.278em}+\hspace{0.278em}t_4\hspace{0.278em}+\hspace{0.278em}t_5}5\hspace{0.278em}\approx\hspace{0.278em}0,404s\)

Sai số tuyệt đối trung bình:

– Độ dịch chuyển 0,4 (m):

\(\overline{\triangle t}\;=\;\frac{\triangle t_1\;+\;\triangle t_2\;+\;\triangle t_3\;+\;\triangle t_4\;+\;\triangle t_5}5\;\approx\;6.10^{-4}\;s\)

– Độ dịch chuyển 0,6 (m):

\(\overline{\bigtriangleup t}\hspace{0.278em}=\hspace{0.278em}\frac{\bigtriangleup t_1\hspace{0.278em}+\hspace{0.278em}\bigtriangleup t_2\hspace{0.278em}+\hspace{0.278em}\bigtriangleup t_3\hspace{0.278em}+\hspace{0.278em}\bigtriangleup t_4\hspace{0.278em}+\hspace{0.278em}\bigtriangleup t_5}5\hspace{0.278em}\approx\hspace{0.278em}8.10^{-4}\hspace{0.278em}s\)

–  Độ dịch chuyển 0,8 (m):

\(\overline{\triangle t}\;=\;\frac{\triangle t_1\;+\;\triangle t_2\;+\;\triangle t_3\;+\;\triangle t_4\;+\;\triangle t_5}5\;\approx\;6.10^{-4}\;s\)

Ta chọn thang đo 9,999 s – 0,001 s thì ta có sai số dụng cụ ∆tdc = 0,0005s

Sai số tuyệt đối của phép đo ở mỗi độ dịch chuyển được tính theo công thức: \(\triangle d\;=\;\triangle\overline t\;+\;\triangle t_{dc}\)

– Độ dịch chuyển 0,4 (m): ∆t = 1,1.10-3s

– Độ dịch chuyển 0,6 (m): ∆t = 1,3.10-3s

– Độ dịch chuyển 0,8 (m): ∆t = 1,1.10-3s

Gia tốc rơi tự do trung bình:

– Độ dịch chuyển 0,4 (m): \(\overline g\) = \(\frac{2d}{\overline t^2}\) ≈ 9,85 m/s2

– Độ dịch chuyển 0,6 (m): \(\overline g\)=  \(\frac{2d}{\overline t^2}\) ≈ 9,85m/s2

– Độ dịch chuyển 0,8 (m): \(\overline g\) = \(\frac{2d}{\overline t^2}\) ≈ 9,80m/s2

Giải Vật lí 10 bài 8

Giải Vật lí 10 bài 8

Câu hỏi 4 trang 49 Vật lí 10

Nêu ra các nguyên nhân gây ra sai số trong phương án thí nghiệm lựa chọn.

Lời giải

Nguyên nhân gây ra sai số:

– Sai số do dụng cụ đo.

– Do thao tác bấm chưa đúng với thời điểm chuyển động.

– Do điều kiện khách quan (nơi thực hiện thí nghiệm).

Luyện tập trang 49 Vật lí 10

 Dựa vào kết quả thí nghiệm, nhận xét về các tính chất của chuyển động rơi tự do.

Lời giải

Tính chất của chuyển động rơi tự do:

– Chuyển động thẳng, nhanh dần đều.

– Luôn có phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống.

– Có gia tốc rơi tự do bằng với gia tốc trọng trường nơi thực hiện thí nghiệm.

Vận dụng trang 49 Vật lí 10

 Hãy tiến hành thí nghiệm đo gia tốc rơi tự do bằng cách sử dụng đồng hồ bấm giây hoặc thiết bị khác như điện thoại thông minh. So sánh với kết quả được thực hiện tại phòng thí nghiệm và giá trị chính xác của gia tốc rơi tự do, nêu nhận xét và giải thích kết quả này.

Lời giải

Học sinh tự tải phần mềm về điện thoại của mình và làm thí nghiệm.