Chương 1. Mở đầu
Chương 2. Động học
Chương 3. Động lực học
Chương 4. Năng lượng, công, công suất
Chương 5. Động lượng
Chương 6. Chuyển động tròn
Chương 7. Biến dạng của vật rắn. Áp suất chất

Vật lí 10 trang 82 Bài 20: Một số VD về cách giải các bt thuộc phần động lực học

Vật lí 10 trang 82 Bài 20: Một số VD về cách giải các bt thuộc phần động lực học

Giải Vật lí 10 trang 82 Bài 20: Một số VD về cách giải các bt thuộc phần động lực học sách Kết nối tri thức có đáp án chi tiết cho từng bài tập trong sách giáo khoa vật lí 10 KNTT. Mời các em học sinh cùng quý phụ huynh tham khảo

Vật lí 10 trang 82 bài 20

Bài 1 trang 82 SGK Vật lí 10

Người ta đẩy một cái thùng có khối lượng 55 kg theo phương ngang với lực 220 N làm thùng chuyển động trên mặt phẳng ngang. Hệ số ma sát trượt giữa thùng và mặt phẳng là 0,35. Tính gia tốc của thùng. Lấy g = 9,8 m/s2.

Lời giải

Vật lí 10 trang 82 Bài 20: Một số VD về cách giải các bt thuộc phần động lực học

Vật chịu tác dụng của 4 lực: lực đẩy \(\overrightarrow F \), lực ma sát \(\overrightarrow {{F_{ms}}} \), trọng lực \(\overrightarrow P \), phản lực \(\overrightarrow N \)

Chọn hệ quy chiếu và các lực có chiều như hình vẽ

Theo định luật 2 Newton, ta có: \(\overrightarrow F + \overrightarrow {{F_{ms}}} + \overrightarrow P + \overrightarrow N = m.\overrightarrow a \) (1)

Chiếu (1) lên trục Ox ta có: \(F – {F_{ms}} = ma \Leftrightarrow F – \mu N = ma\) (2)

Chiếu (1) lên Oy, ta có:

\(\begin{array}{l}P – N = 0\\ \Leftrightarrow N = P = mg\end{array}\)

Thay N = mg vào (2), ta có:

\(\begin{array}{l}F – \mu mg = ma\\ \Leftrightarrow a = \frac{{F – \mu mg}}{m}\\ \Leftrightarrow a = \frac{{220 – 0,35.55.9,8}}{{55}} = 0,57(m/{s^2})\end{array}\)

Bài 2 trang 82 SGK Vật lí 10

Một quyển sách đặt trên mặt bàn nghiêng và được thả cho trượt xuống. Cho biết góc nghiêng α = 30o so với phương ngang và hệ số ma sát giữa quyển sách và mặt bàn là µ = 0,3. Lấy g = 9,8 m/s2. Tính gia tốc của quyển sách và quãng đường đi được của nó sau 2 s.

Lời giải

Vật lí 10 trang 82 Bài 20: Một số VD về cách giải các bt thuộc phần động lực học

Quyển sách (coi là chất điểm) chịu tác dụng của ba lực: lực ma sát \(\overrightarrow {{F_{ms}}} \), trọng lực \(\overrightarrow P \), phản lực \(\overrightarrow N \)

Theo định luật 2 Newton, ta có:

\(\overrightarrow {{F_{ms}}} + \overrightarrow P + \overrightarrow N = m.\overrightarrow a \) (1)

Chiếu (1) lên Ox, ta có:

\({P_x} – {F_{ms}} = ma\)

\( \Leftrightarrow mg\sin \alpha – \mu N = ma\) (2)

Chiếu (1) lên Oy, ta có:

\(\begin{array}{l}N – {P_y} = 0\\ \Leftrightarrow N – mg\cos \alpha = 0\\ \Leftrightarrow N = mg\cos \alpha \end{array}\)

Thay \(N = mg\cos \alpha \) vào (2), ta có:

\(\begin{array}{l}mg\sin \alpha – \mu mg\cos \alpha = ma\\ \Leftrightarrow g\sin \alpha – \mu g\cos \alpha = a\\ \Leftrightarrow a = 9,8.\sin {30^ \circ } – 0,3.9,8.\cos {30^ \circ }\\ \Leftrightarrow a \approx 2,35(m/{s^2})\end{array}\)

Quãng đường vật đi được sau 2 s là:

\(S = \frac{1}{2}a{t^2} = \frac{1}{2}.2,{35.2^2} = 4,7(m)\)

Bài 3 trang 82 SGK Vật lí 10

Một học sinh dùng dây kéo một thùng sách nặng 10 kg chuyển động trên mặt sàn nằm ngang. Dây nghiêng một góc chếch lên 30o so với phương ngang. Hệ số ma sát trượt giữa đáy thùng và mặt sàn là µ = 0,2 (lấy g = 9,8 m/s2). Hãy xác định độ lớn của lực kéo để thùng sách chuyển động thẳng đều.

Lời giải

Coi thùng hàng là chất điểm, phân tích các lực tác dụng lên thùng hàng tại trọng tâm gồm có: lực kéo, trọng lực, phản lực, lực ma sát.

Chọn hệ trục tọa độ Oxy như hình vẽ:

Vật lí 10 trang 82 Bài 20: Một số VD về cách giải các bt thuộc phần động lực học

– Vật chuyển động thẳng đều.

– Áp dụng định luật 2 Newton cho chuyển động của vật theo hai trục Ox, Oy:

\(\left\{\begin{matrix} Ox: F_{x} = F .cos\alpha – F_{ms} = m.a_{x} = 0 (1) \\ 0y : F_{y} = N + F.sin\alpha – P = 0 (2)\end{matrix}\right.\)

Mà Fms = µ.N

Giải hệ phương trình có:

Từ (2) => N = P – F.sinα = mg – F.sinα

=> Fms = µ.N = µmg – µF.sinα

Thay vào (1) ta được:

F.cosα – µmg + µF.sinα = 0 => F = \(\frac{\mu mg }{cos\alpha + \mu.sin\alpha }\) = 20,3N

Bài 4 trang 82 SGK Vật lí 10

Hai vật có khối lượng lần lượt là m1 = 5 kg và m2 = 10 kg được nối với nhau bằng một sợi dây không dãn và được đặt trên một mặt sàn nằm ngang. Kéo vật 1 bằng một lực \(\vec{F}\) nằm ngang có độ lớn F = 45 N. Hệ số ma sát giữa mỗi vật và mặt sàn là µ = 0,2. Lấy g = 9,8 m/s2. Tính gia tốc của mỗi vật và lực căng của dây nối.

Lời giải

Coi các vật là chất điểm, phân tích các lực tác dụng lên các vật tại trọng tâm của chúng gồm có:

Vật 1: lực kéo, trọng lực, phản lực, lực ma sát, lực căng dây.

Vật 2: lực căng dây, phản lực, lực ma sát, trọng lực.

Vật lí 10 trang 82 Bài 20: Một số VD về cách giải các bt thuộc phần động lực học

Chọn hệ trục tọa độ Oxy như hình vẽ:

Vật 1:

Vật lí 10 trang 82 Bài 20: Một số VD về cách giải các bt thuộc phần động lực học

– Áp dụng định luật 2 Newton cho chuyển động của vật 1 theo hai trục Ox, Oy:

\(\left\{\begin{matrix} Ox:F_{x} = F – F_{ms1} – T_{1} = m_{1}.a_{x} = m_{1}a_{1} (1) \\ Oy : F_{y} = N_{1} – P_{1} = 0 (2) \end{matrix}\right.\)

Mà Fms1 = µ.N1

Giải hệ phương trình có:

Từ (2) ta được: N1 = P1 = m1g

=> Fms1 = µ.N1 = µm1g

Thay vào (1) ta được:

=> F – µm1g – T1 = m1a1 => T1 = F – µm1g – m1a1

Vật 2:

Vật lí 10 trang 82 Bài 20: Một số VD về cách giải các bt thuộc phần động lực học

Mà Fms2 = µ.N2

Giải hệ phương trình có:

Từ (4) ta được: N2 = P2 = m2g

=> Fms2 = µ.N2 = µm2g

Thay vào (3) ta được:

=> T2 – µm2g = m2a2 => T2 = µm2g + m2a2

Do hệ 2 vật được nối với nhau bằng một sợi dây không dãn nên ta có:

T1 = T2 => F – µm1g – m1a1 = µm2g + m2a2

Bên cạnh đó hệ hai vật chuyển động với cùng gia tốc nên ta có: a1 = a2 = a

=> F – µm1g – m1a = µm2g + m2a => a = \(\frac{F – \mu m_{1}g – \mu m_{2}g }{m_{1} + m_{2} }\) = 1,04m/s2

Lực căng dây nối: T1 = T2 = µm2g + m2a = 30N

 

Bài học