Giải Toán lớp 3 tập 1 trang 21 có đáp án chi tiết cho từng bài tập trong sách giáo khoa toán 3 Cánh diều tập 1. Mời các em học sinh cùng quý phụ huynh tham khảo.
Tính nhẩm.
6 x 2 6 x 1 6 x 8 6 x 9 6 x 3 6 x 4
6 x 6 6 x 7 6 x 5 6 x 10 3 x 6 4 x 6
Lời giải:
6 x 2 = 12 6 x 1 = 6 6 x 8 = 48 6 x 9 = 54 6 x 3 = 18 6 x 4 = 24
6 x 6 = 36 6 x 7 = 42 6 x 5 = 30 6 x 10 = 60 3 x 6 = 18 4 x 6 = 24
Số?
Số hộp bánh | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
Số chiếc bánh | 6 | 12 | ? | ? | ? | ? | ? | ? | ? | ? |
Lời giải:
Số hộp bánh | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
Số chiếc bánh | 6 | 12 | 18 | 24 | 30 | 36 | 42 | 48 | 54 | 60 |
Nêu phép nhân thích hợp với mỗi tranh vẽ.
Lời giải:
– Mỗi hộp có 6 chiếc bút màu, vậy 2 hộp có 6 x 2 = 12 chiếc bút màu.
– Mỗi bình có 6 con cá, vậy 3 bình có 6 x 3 = 18 con cá.
Vẽ vào bảng con 3 nhóm, mỗi nhóm 6 chấm tròn. Nêu phép nhân để tìm tất cả số chấm tròn đó.
Lời giải:
Số chấm tròn vẽ trong bảng con là:
6 x 3 = 18 (chấm)
Đáp số: 18 chấm tròn
a) Mỗi luống cô Hoa trồng 6 cây. Hỏi 4 luống như thế có tất cả bao nhiêu cây?
b) Kể một tình huống thực tế sử dụng phép nhân trong bảng nhân 6.
Lời giải:
a) 4 luống có tất cả số cây là
4 x 6 = 24 (luống)
b) Tình huống:
6 hộp có số chiếc kẹo là:
6 x 6 = 36 (chiếc kẹo)
Đáp số: 36 chiếc kẹo