Chương 1: Bảng nhân, bảng chia
Chương 2: Nhân, chia các số trong phạm vi 1000

Toán lớp 3 tập 1 trang 30, 31: Luyện tập

Toán lớp 3 tập 1 trang 30, 31: Luyện tập

Giải Toán lớp 3 tập 1 trang 30, 31 có đáp án chi tiết cho từng bài tập trong sách giáo khoa toán 3 Cánh diều tập 1. Mời các em học sinh cùng quý phụ huynh tham khảo.

Toán lớp 3 tập 1 trang 30

Bài 1 trang 30 Toán lớp 3 tập 1 Cánh Diều

a) Tính nhẩm:

4 x 45 x 22 x 86 x 6
8 x 103 x 97 x 39 x 5

b) Nêu các phép nhân thích hợp với mỗi hình vẽ sau:

Toán lớp 3 trang 30, 31 Luyện tập  | Cánh diều

Lời giải:

a)

4 x 4 = 165 x 2 = 102 x 8 = 166 x 6 = 36
8 x 10 = 803 x 9 = 277 x 3 = 219 x 5 = 45

b)

Toán lớp 3 trang 30, 31 Luyện tập  | Cánh diều

Bài 2 trang 30 Toán lớp 3 tập 1 Cánh Diều

a) Tính nhẩm:

4 x 19 x 11 x 75 x 1
1 x 41 x 97 x 11 x 5

Nhận xét: số nào nhân với 1 cũng có kết quả bằng chính số đó.

b) Lấy ví dụ tương tự câu a rồi chia sẻ với bạn:

Toán lớp 3 trang 30, 31 Luyện tập  | Cánh diều

Lời giải:

a)

4 x 1 = 49 x 1 = 91 x 7 = 75 x 1 = 5
1 x 4 = 41 x 9 = 97 x 1 = 71 x 5 = 5

b)

Các em học sinh tham khảo một số ví dụ về phép nhân với 1 dưới đây:

1 x 1 = 11 x 2 = 22 x 1 = 23 x 1 = 31 x 3 = 3
4 x 1= 41 x 4 = 41 x 5 = 55 x 1 = 51 x 6 = 6
6 x 1 = 67 x 1 = 71 x 7 = 71 x 8 = 88 x 1 = 8
9 x 1 = 91 x 9 = 9

Toán lớp 3 tập 1 trang 31

Bài 3 trang 31 Toán lớp 3 tập 1 Cánh Diều

a) Đọc nội dung sau và thảo luận với bạn:

 Luyện tập  | Cánh diều

b) Tính nhẩm:

0 x 70 x 90 x 50 x 1
7 x 09 x 05 x 01 x 0

c) Lấy ví dụ tương tự câu a rồi chia sẻ với bạn.

Lời giải:

a) Học sinh tự thực hành.

b)

0 x 7 = 00 x 9 = 00 x 5 = 00 x 1 = 0
7 x 0 = 09 x 0 = 05 x 0 = 01 x 0 = 0

b) Một số ví dụ tương tự câu a:

0 x 1 = 00 x 2 = 00 x 3 = 00 x 4 = 00 x 5 = 0
0 x 6 = 00 x 7 = 00 x 8 = 00 x 9 = 00 x 10 = 0
1 x 0 = 02 x 0 = 03 x 0 = 04 x 0 = 05 x 0 = 0
6 x 0 = 07 x 0 = 08 x 0 = 09 x 0 = 010 x 0 = 0

Toán lớp 3 tập 1 trang 31 Vận dụng 4 Cánh Diều

Xem tranh rồi nêu một tình huống có phép nhân:

Bài 4

Lời giải:

Tình huống 1:

Trong tranh có 6 nhóm bạn khỉ đang đạp xe, mỗi nhóm có 2 bạn. Vậy có tất cả 12 bạn khỉ đang đạp xe. Ta có phép nhân:

2 x 6 = 12

Tình huống 2:

Trong tranh có 2 nhóm bạn soc đang qua cầu, mỗi nhóm có 6 bạn sóc. Vậy có tất cả 12 bạn sóc đang qua cầu. Ta có phép nhân:

6 x 2 = 12

Tình huống 3:

Có 2 bạn sóc đang đếm hạt dẻ. Mỗi bạn đếm được 7 hạt dẻ. Vậy có tất cả 14 hạt dẻ. Ta có phép nhân:

7 x 2 = 14

Tình huống 4:

Có 3 nhóm thiên nga. Mỗi nhóm gồm 4 bạn thiên nga. Vậy có tất cả 12 bạn thiên nga. Ta có phép nhân:

4 x 3 = 12

Tình huống 5:

Có 2 khóm hoa. Mỗi khóm gồm 8 bông hoa. Vậy có tất cả 16 bông hoa. Ta có phép nhân:

8 x 2 = 16