Chương 1: Bảng nhân, bảng chia
Chương 2: Nhân, chia các số trong phạm vi 1000

Toán lớp 3 tập 1 trang 38, 39: Bảng chia 3

 Bảng chia 3

Giải Toán lớp 3 tập 1 trang 38,39 có đáp án chi tiết cho từng bài tập trong sách giáo khoa toán 3 Cánh diều tập 1. Mời các em học sinh cùng quý phụ huynh tham khảo.

Toán lớp 3 tập 1 trang 38

Bài 1 trang 38 Toán lớp 3 tập 1 Cánh Diều

Tính nhẩm:

6 : 3

9 : 3

12 : 3

15 : 3

3 : 3

21 : 3

30 : 3

27 : 3

18 : 3

Lời giải:

6 : 3 = 2

9 : 3 = 3

12 : 3 = 4

15 : 3 = 5

3 : 3 = 1

21 : 3 = 7

30 : 3 = 10

27 : 3 = 9

18 : 3 = 6

Bài 2 trang 38 Toán lớp 3 tập 1 Cánh Diều

Tính:

3 x 5

15 : 3

15 : 5

3 x 6

18 : 3

18 : 6

3 x 8

24 : 3

24 : 8

Lời giải:

3 x 5 = 15

15 : 3 = 5

15 : 5 = 3

3 x 6 = 18

18 : 3 = 6

18 : 6 = 3

3 x 8 = 24

24 : 3 = 8

24 : 8 = 3

Toán lớp 3 tập 1 trang 39

Bài 3 trang 39 Toán lớp 3 tập 1 Cánh Diều

Chọn kết quả đúng với mỗi phép tính:

toán lớp 3 tập 1 trang 38

Lời giải:

Em thực hiện các phép tính:

30 kg : 3 = 10 kg

27 l : 3 = 9 l

21 mm : 3 = 7 mm

15 kg : 3 = 5 kg

12 l : 3 = 4 l

9 mm : 3 = 3 mm

Em nối như hình vẽ:

toán lớp 3 tập 1 trang 38

Bài 4 trang 39 Toán lớp 3 tập 1 Cánh Diều

Nhím con giúp mẹ mang 18 quả táo về nhà. Mỗi chuyến nhím con mang được 3 quả táo. Hỏi nhím con phải đi mấy chuyến để mang hết số táo về nhà?

Bài 3

Lời giải:

Số chuyến nhím con phải đi để mang hết số táo về nhà là:

18 : 3 = 6 (chuyến)

Đáp số: 6 chuyến

Toán lớp 3 tập 1 trang 39 Vận dụng 5 Cánh Diều

Kể một tình huống thực tế có sử dụng phép chia trong bảng chia 3.

Lời giải:

Ví dụ 1: Cô giáo có 30 cái kẹo, cô chia đều cho 3 bạn. Vậy mỗi bạn có: 30 : 3 = 10 (cái kẹo).

Ví dụ 2:  Mẹ mua túi cam 15 quả. Mẹ bảo em chia đều vào 3 đĩa. Như vậy mỗi đĩa có 5 quả cam.