Giải Toán lớp 3 tập 1 trang 91,92 có đáp án chi tiết cho từng bài tập trong sách giáo khoa toán 3 Cánh diều tập 1. Mời các em học sinh cùng quý phụ huynh tham khảo.
Tính:
a) 7 + 43 x 2
b) 8 + 15 : 3
c) 312 x 2 – 5
d) 900 : 3 – 20
Lời giải:
a) 7 + 43 x 2 = 7 + 86 = 93
b) 8 + 15 : 3 = 8 + 5 = 13
c) 312 x 2 – 5 = 624 – 5 = 619
d) 900 : 3 – 20 = 300 – 20 = 280
Mỗi số trong hình tròn là giá trị của biểu thức nào?
Lời giải:
Em tính giá trị các biểu thức:
5 × 9 – 2 = 45 – 2 = 43
80 : 8 + 30 = 10 + 30 = 40
20 + 7 × 3 = 20 + 21 = 41
72 – 6 × 10 = 72 – 60 = 12
30 : 5 × 6 = 6 × 6 = 36
115 – 72 + 9 = 43 + 9 = 52
Em nối như hình vẽ:
Kiểm tra cách tính giá trị của các biểu thức sau, nếu sai hãy sửa lại cho đúng:
a) 50 + 50 x 8 = 100 x 8 = 800
b) 60 – 7 x 4 = 60 – 28 = 32
c) 13 x 2 – 25 = 26 – 25 = 1
d) 300 – 100 : 5 = 200 : 5 = 40
Lời giải:
Các câu sai: a và d.
Sửa:
a) 50 + 50 x 8 = 50 + 400 = 450
d) 300 – 100 : 5 = 300 – 20 = 280
Mỗi bao thóc cân nặng 20 kg, mỗi bao ngô cân nặng 30 kg. Hỏi 4 bao thóc và 1 bao ngô cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
Lời giải:
4 bao thóc cân nặng:
20 x 4 = 80 (kg)
4 bao thóc và 1 bao ngô cân nặng:
80 + 30 = 110 (kg)
Đáp số: 110 ki-lô-gam.
Viết các biểu thức sau rồi tính giá trị của mỗi biểu thức:
a) 87 trừ đi 4 rồi cộng với 40
b) Tích của 7 và 6 rồi trừ đi 2
Lời giải:
a) 87 – 4 + 40 = 83 + 40 = 123
b) 7 x 6 – 2 = 42 – 2 = 40