Chương 2: số thập phân
Chương 3: Hình tam giác, hình thang, hình tròn
Chương 4 : Ôn tập học kì 1

Bài 10: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó (Toán lớp 5 tập 1)

Bài 10: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó (Toán lớp 5 tập 1)

Với lời giải Bài 10 toán lớp 5 Chân trời sáng tạo. Hi vọng sẽ giúp các em hiểu rõ được phương pháp giải toán lớp 5 tập 1

1. Trang 29 Bài toán Toán lớp 5 CTST

Khối lớp 2 và khối lớp 5 trồng được 84 cây. Số cây của khối lớp 5 trồng được gấp 3 lần số cây của khối lớp 2. Hỏi mỗi khối lớp đã trồng được bao nhiêu cây?

Bài giải

Theo đề bài, ta có sơ đồ:

Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 10

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

1 + 3 = 4 (phần)

Giá trị của một phần hay số cây khối lớp 2 trồng là:

84 : 4 = .?. (cây)

Số cây khối lớp 5 trồng là:

………?………

Đáp số: .?.

.?.

Hướng dẫn giải:

Theo đề bài, ta có sơ đồ:

Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 10

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

1 + 3 = 4 (phần)

Giá trị của một phần hay số cây khối lớp 2 trồng là:

84 : 4 = 21 (cây)

Số cây khối lớp 5 trồng là:

21 × 3 = 63 (cây)

Đáp số: Khối 2: 21 cây

Khối 5: 63 cây

2. Toán lớp 5 trang 29 Thực hành Toán lớp tập 1

Trang 29 Bài 1 toán lớp 5 CTST

Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 10

Hướng dẫn giải:

Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 10

Giải thích

Tổng hai số là 128, tỉ số là $\frac{5}{3}$

Tổng số phần bằng nhau là: 5 + 3 = 8 (phần)

Giá trị một phần là: 128 : 8 = 16

Số bé là 16 × 3 = 48

Số lớn là 128 – 48 = 80

Tổng hai số là 5 400, tỉ số là $\frac{1}{4}$

Tổng số phần bằng nhau là: 1 + 4 = 5 (phần)

Giá trị một phần hay số bé là:

Số bé là 5 400 : 5 = 1 080

Số lớn là 5 400 – 1 080 = 4 320

3. Trang 30 Luyện tập toán lớp 5 tập 1

3.1 Trang 30 Bài 1 toán lớp 5 CTST

Trên xe buýt có 40 học sinh. Số học sinh nam bằng  $\frac{3}{5}$ số học sinh nữ. Hỏi trên chiếc xe buýt đó có bao nhiêu học sinh nam, bao nhiêu học sinh nữ?

Hướng dẫn giải:

Theo đề bài, ta có sơ đồ:

Bài 10

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

3 + 5 = 8 (phần)

Giá trị của một phần

40 : 8 = 5 (phần)

Số học sinh nữ trên xe là:

5 × 5 = 25 (học sinh)

Số học sinh nam trên xe là:

40 – 25 = 15 (học sinh)

Đáp số: Học sinh nữ: 25 học sinh

Học sinh nam: 15 học sinh

3.2 Trang 30 Bài 2 toán lớp 5 CTST

Một thửa ruộng dạng hình chữ nhật có chu vi 90 m, chiều rộng bằng  chiều dài. Tính chiều dài và chiều rộng của thửa ruộng đó.

Hướng dẫn giải:

Nửa chu vi hình chữ nhật là:

90 : 2 = 45 (m)

Theo đề bài, ta có sơ đồ:

Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 10

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

1 + 4 = 5 (phần)

Giá trị của một phần hay chiều rộng của thửa ruộng là:

45 : 5 = 9 (m)

Chiều dài của thửa ruộng đó là:

45 – 9 = 36 (m)

Đáp số: Chiều rộng 9 m

Chiều dài 36 m

3.3 Toán lớp 5 trang 30 Bài 3

Số?

Một căn phòng có diện tích 32 m2 được lát bằng các viên gạch vuông bằng nhau gồm hai loại, một loại màu xanh và một loại màu trắng. Biết mỗi viên gạch có diện tích 16 dm2 và số gạch màu trắng gấp 3 lần số gạch màu xanh (diện tích mạch gạch không đáng kể).

Để lát kín nền căn phòng đó cần .?. viên gạch màu xanh và .?. viên gạch màu trắng.

Hướng dẫn giải:

Một căn phòng có diện tích 32 m2 được lát bằng các viên gạch vuông bằng nhau gồm hai loại, một loại màu xanh và một loại màu trắng. Biết mỗi viên gạch có diện tích 16 dm2 và số gạch màu trắng gấp 3 lần số gạch màu xanh (diện tích mạch gạch không đáng kể).

Để lát kín nền căn phòng đó cần 50 viên gạch màu xanh và 150 viên gạch màu trắng.

Giải thích

Đổi 32 m2 = 3 200 dm2

Tổng số viên gạch trong căn phòng là:

3200 : 16 = 200 (viên)

Theo đề bài, ta có sơ đồ:

tạo Bài 10

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

1 + 3 = 4 (phần)

Giá trị của một phần hay số viên gạch màu xanh là:

200 : 4 = 50 (viên)

Số viên gạch màu trắng là:

50 × 3 = 150 (viên)

Đáp số: Gạch xanh: 50 viên

Gạch trắng: 150 viên

4. Trang 30 Thử thách toán lớp 5 tập 1

Chọn ý trả lời đúng

Mẹ mua 2 kg 400 g cả thịt và cá. Khối lượng cá gấp 2 lần khối lượng thịt. Vậy mẹ đã mua

A. 400 g thịt và 2 kg cá

B. 4 kg thịt và 8 kg cá

C. 400 g thịt và 800 g cá

D. 800 g thịt và 1600 g cá

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng là: D

Đổi: 2 kg 400 g = 2 400 g

Theo đề bài, ta có sơ đồ:

tạo Bài 10

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

1 + 2 = 3 (phần)

Giá trị của một phần hay khối lượng thịt là:

2 400 : 3 = 800 (g)

Khối lượng cá là:

2 400 – 800 = 1 600 (g)

Đáp số: Khối lượng thịt: 800 g

Khối lượng cá: 1 600 g

5. Trang 30 Vui học toán lớp 5 tập 1

Số?

 Bài 10

Vậy đã có .?. chùm pháo hoa màu vàng và .?. chùm pháo hoa màu đỏ.

Hướng dẫn giải:

Vậy đã có 5 chùm pháo hoa màu vàng và 15 chùm pháo hoa màu đỏ.

Giải thích

Theo đề bài, ta có sơ đồ:

Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 10

Tổng số phần bằng nhau là:

3 + 1 = 4 (phần)

Giá trị một phần hay số chùm pháo hoa màu vàng là:

20 : 4 = 5 (chùm)

Số chùm pháo hoa màu đỏ là:

20 – 5 = 15 (chùm)