Chương 2: số thập phân
Chương 3: Hình tam giác, hình thang, hình tròn
Chương 4 : Ôn tập học kì 1

Bài 21: So sánh hai số thập phân (SGK toán lớp 5 tập 1 CTST)

Bài 21: So sánh hai số thập phân (SGK toán lớp 5 tập 1 CTST)

Với lời giải Bài 21 sgk toán lớp 5 tập 1 CTST. Hi vọng sẽ giúp các em hiểu rõ được phương pháp giải toán lớp 5 tập 1

1. Trang 56 Thực hành (SGK toán lớp 5 tập 1 CTST)

1.1 Toán lớp 5 trang 56 Bài 1

>, <, =

a) 9,75 .?. 12,4b) 61,07 .?. 61,4c) 8,91 .?. 8,9
2,38 .?. 0,9510,5 .?. 0,12510,1 .?. 10,10

Hướng dẫn giải:

a) 9,75 < 12,4b) 61,07 < 61,4c) 8,91 > 8,9
2,38 > 0,9510,5 > 0,12510,1 = 10,10

1.2 Toán lớp 5 trang 56 Bài 2

Dùng cả ba chữ số 5; 6; 7 để viết bốn số thập phân khác nhau, mỗi số có ba chữ số, trong đó phần thập phân có hai chữ số. Sắp xếp các số đó theo thứ tự từ bé đến lớn.

Lời giải:

Bài tập có nhiều đáp án, HS tham khảo câu trả lời sau:

5,67; 6,75; 5,76; 7,65

Sắp xếp các số trên theo thứ tự từ bé đến lớn:

5,67; 5,76; 6,75; 7,65.

2. Trang 56 Luyện tập (SGK toán lớp 5 tập 1 CTST)

2.1 Toán lớp 5 trang 56 Bài 1

>, <, =

a) 231,8 .?. 99,99b) 7,42 .?. 7,24c) 140,02 .?. 140
46,05 .?. 46,507,42 .?. 74,2500 .?. 500,000

Lời giải:

a) 231,8 > 99,99b) 7,42 > 7,24c) 140,02 > 140
46,05 < 46,507,42 < 74,2500 = 500,000

2.2 Toán lớp 5 trang 56 Bài 2

Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé.

0,77; 7,7; 0,7; 7.

Lời giải:

Sắp xếp các số đã cho theo thứ tự từ lớn đến bé là:

7,7; 7; 0,77; 0,7.

2.3 Trang 56 Bài 3

Chữ số?

a) 27,8 = 27,8?b) 63?,1 > 638,7c) 54,3?9 < 54,312

Lời giải:

a) 27,8 = 27,80b) 639,1 > 638,7c) 54,309 < 54,312

2.4 Trang 56 Bài 4

Số?

a) 3,3; 3,2, 3,1; .?.; .?.; 2,8; 2,7.

b) 0,06; 0,07; 0,08; .?.; .?.; 0,11; 0,12.

Lời giải:

a) 3,3; 3,2, 3,1; 3,0; 2,9; 2,8; 2,7.

b) 0,06; 0,07; 0,08; 0,09; 0,1; 0,11; 0,12.

2.5 Trang 56 Bài 5

Tìm một số thập phân lớn hơn 3,4 nhưng bé hơn 3,5.

Lời giải:

Bài tập có nhiều đáp án, HS tham khảo câu trả lời sau:

số thập phân lớn hơn 3,4 nhưng bé hơn 3,5 là: 3,41.

3. Trang 56 Đất nước em (SGK toán lớp 5 tập 1 CTST)

Cao tốc Hà Nội – Hải Phòng đi qua bốn tỉnh, thành gồm: Hà Nội, Hưng Yên, Hải Dương, Hải Phòng. Trên tuyến đường cao tốc này có 9 cây cầu lớn vượt sông, trong đó có:

Cầu Lạch Tray dài 1,2 km.

Cầu Thái Bình dài 0,822 km.

Cầu Thanh An dài 0,963 km.

a) Hãy viết tên ba cây cầu trên theo thứ tự từ ngắn đến dài.

b) Tìm vị trí Hà Nội, Hải Dương, Hưng Yên và Hải Phòng trên bản đồ (trang 117).

Lời giải:

a) So sánh: 0,822 km < 0,963 km < 1,2 km

Viết tên ba cây cầu trên theo thứ tự từ ngắn đến dài là:

Cầu Thái Bình, cầu Thanh An, cầu Lạch Tray

b) HS tự xác định bằng cách quan sát bản đồ trang 117.