Với lời giải Bài 22 sgk toán lớp 5 tập 1 Chân trời sáng tạo. Hi vọng sẽ giúp các em hiểu rõ được phương pháp giải toán lớp 5 tập 1
Làm tròn các số thập phân sau đến hàng đơn vị.
a) 7,06; 7,15; 7,27; 7,31; 7,48.
b) 3,52; 3,68; 3,74; 3,85; 3,93.
Lời giải:
a) Làm tròn số 7,06 đến hàng đơn vị thì được số 7
Làm tròn số 7,15 đến hàng đơn vị thì được số 7
Làm tròn số 7,27 đến hàng đơn vị thì được số 7
Làm tròn số 7,31 đến hàng đơn vị thì được số 7
Làm tròn số 7,48 đến hàng đơn vị thì được số 7
b) Làm tròn số 3,52 đến hàng đơn vị thì được số 4
Làm tròn số 3,68 đến hàng đơn vị thì được số 4
Làm tròn số 3,74 đến hàng đơn vị thì được số 4
Làm tròn số 3,85 đến hàng đơn vị thì được số 4
Làm tròn số 3,85 đến hàng đơn vị thì được số 4
Làm tròn số 3,93 đến hàng đơn vị thì được số 4
Làm tròn các số thập phần sau đến hàng phần mười.
a) 5,407; 5,416; 5,422; 5,434; 5,448.
b) 8,157; 8,162; 8,174; 8,183; 8,195.
Lời giải:
a) Làm tròn số 5,407 đến hàng phần mười thì được số 5,4
Làm tròn số 5,416 đến hàng phần mười thì được số 5,4
Làm tròn số 5,422 đến hàng phần mười thì được số 5,4
Làm tròn số 5,434 đến hàng phần mười thì được số 5,4
Làm tròn số 5,448 đến hàng phần mười thì được số 5,4
b) Làm tròn số 8,157 đến hàng phần mười thì được số 8,2
Làm tròn số 8,162 đến hàng phần mười thì được số 8,2
Làm tròn số 8,174 đến hàng phần mười thì được số 8,2
Làm tròn số 8,183 đến hàng phần mười thì được số 8,2
Làm tròn số 8,195 đến hàng phần mười thì được số 8,2
1.3 Toán lớp 5 trang 58 Bài 3
Làm tròn các số thập phân sau đến hàng phần trăm.
a) 0,9605; 0,9617; 0,9624; 0,9638; 0,9649.
b) 0,7258; 0,7261; 0,7272; 0,7285; 0,7294.
Lời giải:
a) Làm tròn số 0,9605 đến hàng phần trăm thì được số 0,96
Làm tròn số 0,9617 đến hàng phần trăm thì được số 0,96
Làm tròn số 0,9624 đến hàng phần trăm thì được số 0,96
Làm tròn số 0,9638 đến hàng phần trăm thì được số 0,96
Làm tròn số 0,9649 đến hàng phần trăm thì được số 0,96
b) Làm tròn số 0,7258 đến hàng phần trăm thì được số 0,73
Làm tròn số 0,7261 đến hàng phần trăm thì được số 0,73
Làm tròn số 0,7272 đến hàng phần trăm thì được số 0,73
Làm tròn số 0,7285 đến hàng phần trăm thì được số 0,73
Làm tròn số 0,7294 đến hàng phần trăm thì được số 0,73
2.1 Toán lớp 5 trang 59 Bài 1
Làm tròn mỗi số thập phân sau đến hàng có chữ số màu đỏ.
a) 341,57 | b) 100,095 | c) 76,826 | d) 2,9684 |
Lời giải:
a) Làm tròn số 341,57 đến hàng đơn vị thì được số 342
b) Làm tròn số 100,095 đến hàng đơn vị thì được số 100
c) Làm tròn số 76,826 đến hàng phần mười thì được số 76,8
d) Làm tròn số 2,9684 đến hàng phần trăm thì được số 2,97
Viết các số thập phân có hai chữ số mà sau khi làm tròn đến hàng đơn vị thì được 9.
Lời giải:
Các số thập phân có hai chữ số có hai chữ số mà sau khi làm tròn đến hàng đơn vị thì được 9 là: 8,5; 8,6; 8,7; 8,8; 8,9; 9,0; 9,1; 9,2; 9,3; 9,4.
Chọn ý trả lời đúng.
a) Điểm số môn Tiếng Việt của Y Moan là 8,25. Làm tròn số này đến hàng đơn vị thì điểm số môn Tiếng Việt của Y Moan là:
A. 8
B. 8,2
C. 8,3
D. 10
b) Một con cá cân nặng 0,94 kg. Ta nói, con cá đó nặng khoảng:
A. 100 kg
B. 10 kg
C. 9 kg
D. 1 kg
Lời giải:
a) Đáp án đúng là: A
Điểm số môn Tiếng Việt của Y Moan là 8,25 có chữ số hàng phần mười là 2 nên ta giữ nguyên chữ số hàng đơn vị, phần thập phân chuyển thành số 0.
Vậy làm tròn số này đến hàng đơn vị thì điểm số môn Tiếng Việt của Y Moan là: 8
b) Đáp án đúng là: D
Làm tròn số 0,94 đến hàng đơn vị, ta được số 1.
Vậy con cá đó cân nặng khoảng 1 kg.
Số?
Một bao đường có khối lượng (tính theo ki-lô-gam) là số thập phân lớn nhất có hai chữ số mà khi làm tròn số đó đến hàng đơn vị thì được 5 kg.
Khối lượng của bao đường đó là .?. kg.
Lời giải:
Một bao đường có khối lượng (tính theo ki-lô-gam) là số thập phân lớn nhất có hai chữ số mà khi làm tròn số đó đến hàng đơn vị thì được 5 kg.
Khối lượng của bao đường đó là 4,9 kg.
Đọc bảng số liệu dưới dây rồi trả lời câu hỏi.
a) Diện tích của mỗi tỉnh khoảng bao nhiêu ki-lô-mét vuông? (Làm tròn số đến hàng đơn vị.)
b) Dân số của mỗi tỉnh khoảng bao nhiêu nghìn người? (Làm tròn số đến hàng nghìn.)
Lời giải:
a) Làm tròn diện tích mỗi tỉnh đến hàng đơn vị ta được:
b) Làm tròn dân số mỗi tỉnh đến hàng nghìn ta được: