Chương 2: số thập phân
Chương 3: Hình tam giác, hình thang, hình tròn
Chương 4 : Ôn tập học kì 1

Bài 28: Cộng hai số thập phân (Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo tập 1)

Bài 28: Cộng hai số thập phân (Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo tập 1)

Với lời giải Bài 28 sgk toán lớp 5 Chân trời sáng tạo tập 1. Hi vọng sẽ giúp các em hiểu rõ được phương pháp giải toán lớp 5 tập 1

1. Trang 69 Thực hành phân số (Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo tập 1)

1.1 Toán lớp 5 tập 1 trang 69 Bài 1

Cách đặt tính nào sai?

Toán lớp 5 trang 69 Bài 1

Hướng dẫn giải:

Các câu đặt tính sai là: a; d.

Sửa lại:

a)  Bài 28

d)   Bài 28

2.2 Toán lớp 5 trang 69 Bài 2

Đặt tính rồi tính.

a) 51,4 + 23,7

b) 51,3 + 2,68

c) 0,657 + 14,81

d) 36 + 2,94

Hướng dẫn giải:

a,

Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 28: Cộng hai số thập phân (trang 68) | Giải Toán lớp 5

b,

Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 28: Cộng hai số thập phân (trang 68) | Giải Toán lớp 5

c,

Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 28

d,

Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 28

2. Trang 69 Luyện tập phân (Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo tập 1)

2.1 Toán lớp 5 tập 1 trang 69 Bài 1

Tính rồi so sánh giá trị của các biểu thức.

a) 67,3 + 0,14 và 0,14 + 67,3

Nhận xét: Phép cộng các số thập phân có tính chất giao hoán.

a + b = b + a

b) (3,8 + 4,7) + 2,3 và 3,8 + (4,7 +2,3)

Nhận xét: Phép cộng các số thập phân có tính chất kết hợp.

(a + b) + c = a + (b + c)

Hướng dẫn giải:

a) 67,3 + 0,14 = 67,44

0,14 + 67,3 = 67,44

Suy ra 67,3 + 0,14 = 0,14 + 67,3

b) (3,8 + 4,7) + 2,3 = 8,5 + 2,3 = 10,8

3,8 + (4,7 + 2,3) = 3,8 + 7 = 10,8

Suy ra (3,8 + 4,7) + 2,3 = 3,8 + (4,7 + 2,3)

2.2 Toán lớp 5 tập 1 trang 69 Bài 2

Tính bằng cách thuận tiện.

a) 52,7 + 21,9 + 34,3

b) 0,4 + 0,8 + 0,2 + 0,6

c) 4,82 + 1,18 + 5,67

d) 3,1 + 4,3 + 6,9 + 5,7

Hướng dẫn giải:

a) 52,7 + 21,9 + 34,3

= (52,7 + 34,3) + 21,9

= 87 + 21,9

= 108,9

b) 0,4 + 0,8 + 0,2 + 0,6

= (0,4 + 0,6) + (0,8 + 0,2)

= 1 + 1

= 2

c) 4,82 + 1,18 + 5,67

= (4,82 + 1,18) + 5,67

= 6 + 5,67

= 11,67

d) 3,1 + 4, 3 + 6,9 + 5,7

= (3,1 + 6,9) + (4,3 + 5,7)

= 10 + 10

= 20

2.3 Toán lớp 5 tập 1 trang 69 Bài 3

Năm 2020, sản lượng xoài của nước ta khoảng 894,8 nghìn tấn. Năm 2021, sản lượng xoài tăng 104,8 nghìn tấn so với năm 2020. Hỏi cả hai năm, sản lượng xoài của nước ta khoảng bao nhiêu nghìn tấn?

Hướng dẫn giải:

Năm 2021, sản lượng xoài của nước ta là:

894,8 + 104,8 = 999,6 (nghìn tấn)

Cả hai năm, sản lượng xoài của nước ta là:

894,8 + 999,6 = 1894,4 ( nghìn tấn )

Đáp số: 1894,4 nghìn tấn

3. Trang 69 Vui học phân

Trong hình bên, ba trái xoài cát có khối lượng lần lượt là 0,62 kg; 0,7 kg; 0,78 kg. Con gà cân nặng 2 kg. Em hãy giúp các bạn nhỏ trả lời câu hỏi.

Bài 28

Hướng dẫn giải:

Ba trái xoài nặng số ki-lô-gam là:

0,62 + 0,7 + 0,78 = 2,1 (kg)

Vì 2,1 > 2, nên ba trái xoài nặng hơn con gà.