Chương 2: số thập phân
Chương 3: Hình tam giác, hình thang, hình tròn
Chương 4 : Ôn tập học kì 1

Bài 33: Nhân một số thập phân với 10; 100; 1000;…. Nhân một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001 (SGK Toán 5 CTST)

Bài 33: Nhân một số thập phân với 10; 100; 1000;…. Nhân một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001 (SGK Toán 5 CTST)

Với lời giải Bài 33 sgk toán 5 CTST tập 1 . Hi vọng sẽ giúp các em hiểu rõ được phương pháp giải toán lớp 5 tập 1

1. Toán lớp 5 trang 77 Thực hành

1.1 Trang 77 Bài 1

Tính nhẩm.

a) 1,67 × 104,93 × 1002,82 × 1 000
b) 5,4 × 0,146,3 × 0,01391,5 × 0,001

Lời giải:

a) 1,67 × 10 = 16,74,93 × 100 = 4932,82 × 1 000 = 2 820
b) 5,4 × 0,1 = 0,5446,3 × 0,01 = 0,463391,5 × 0,001 = 0,3915

2. Toán lớp 5 trang 77 Luyện tập

2.1 Trang 77 Bài 1

Đổi từ đơn vị lớn hơn sang đơn vị bé hơn bằng cách chuyển dấu phẩy.

a) Ở hai ví dụ dưới đây, tại sao khi đổi đơn vị ta có thể chuyển dấu phẩy như vậy?

Toán lớp 5 trang 77 Bài 1

b) Số?

0,12 dm = .?. cm4,5 tấn = .?. tạ9,2 cm2 = .?. mm2
0,7 m = .?. mm0,36 tấn = .?. kg0,84 m2 = .?. cm2

Lời giải:

a) Ví dụ 1:

– Mỗi đơn vị đo độ dài gấp 10 lần đơn vị bé hơn tiếp liền.

– Mỗi đơn vị đo độ dài bằng $\frac{1}{10}$  lần đơn vị lớn hơn tiếp liền.

2,5 m = 2,5 × 100 cm = 250 cm

Vì thế khi đổi từ đơn vị m sang cm ta dịch chuyển dấu phẩy sang bên phải hai chữ số.

Ví dụ 2:

– Mỗi đơn vị đo diện tích gấp 100 lần đơn vị bé hơn tiếp liền.

– Mỗi đơn vị đo diện tích bằng $\frac{1}{100}$ lần đơn vị lớn hơn tiếp liền.

0,4 m2 = 0,4 × 10000 cm2 = 4000 cm2

Vì thế khi đổi từ đơn vị msang cm2 ta dịch chuyển dấu phẩy sang bên phải bốn chữ số.

b)

0,12 dm = 1,2 cm4,5 tấn = 45 tạ9,2 cm2 = 920 mm2
0,7 m = 700 mm0,36 tấn = 360 kg0,84 m2 = 8 400 cm2

3. Toán lớp 5 trang 77 Hoạt động thực tế

Em tìm hiểu cách tính độ dài quãng đường.

Toán lớp 5 trang 77 Hoạt động thực tế

Lời giải:

Ví dụ: Em đo được một bước chân của em dài khoảng 25 cm

Đổi 25 cm = 0,25 m

Khoản cách từ nhà đến trường em là:

0,25 × 900 = 0,25 × 100 × 9 = 250 × 9 = 225 m