Với lời giải Bài 50 sgk toán lớp 5 trang 105 tập 1 Chân trời sáng tạo. Hi vọng sẽ giúp các em hiểu rõ được phương pháp giải toán lớp 5 tập 1
Quan sát hình bên.
a) Chọn từ vuông, nhọn hay tù để thay vào .?. cho thích hợp.
– Tam giác ABC là tam giác .?.
– Tam giác ABH là tam giác .?.
– Tam giác ADC là tam giác .?.
b) Bằng nhau hay không bằng nhau?
Các tam giác ABH, AHD, ADC có diện tích .?.
c) Biết BC = 4,5 cm; AH = 3 cm. Tính diện tích tam giác ABC.
Lời giải:
a)
– Tam giác ABC là tam giác nhọn.
– Tam giác ABH là tam giác vuông
– Tam giác ADC là tam giác tù
b)
Các tam giác ABH, AHD, ADC có diện tích bằng nhau.
Giải thích
Ta thấy các đáy BH = HD = DC và cùng chung đường vao AH nên các tam giác ABH, AHD, ADC có diện tích bằng nhau.
c) Diện tích tam giác ABC là: $\frac{4,5\times 3}{2}$ = 6,75 (cm2)
Ở hình bên, tam giác STV được ghép bởi bốn hình tam giác đều. Tam giác STV có là tam giác đều không?
Lời giải:
Tam giác STV là tam giác đều. Vì 3 cạnh của tam giác STV bằng nhau.
Quan sát biển báo giao thông hình tròn ở hình bên.
– Hình tròn lớn có đường kính 70 cm.
– Hình tròn nhỏ có đường kính 50 cm
a) Tính chu vi của biển báo.
b) Tính diện tích phần màu đỏ của biển báo.
Lời giải:
a) Chu vi của biển báo là:
70 × 3,14 = 219,8 (cm2)
b) Bán kính hình tròn lớn là:
70 : 2 = 35 (cm)
Diện tích hình tròn lớn là:
35 × 35 × 3,14 = 3846,5 (cm2)
Bán kính hình tròn nhỏ là:
50 : 2 = 25 (cm)
Diện tích hình tròn nhỏ là:
25 × 25 × 3,14 = 1962,5 (cm2)
Tính diện tích phần màu đỏ của biển báo.
3846,5 – 1962,5 = 1 884 (cm2)
Đáp số: 1 884 cm2
Tính tổng diện tích phần kính màu hồng và màu tím trên khung cửa sổ ở hình bên.
Lời giải:
Bán kính phần cửa sổ hình tròn là:
1,2 : 2 = 0,6 (cm)
Diện tích phần cửa sổ hình tròn là:
0,6 × 0,6 × 3,14 = 1,1304 (cm2)
Diện tích khung cửa sổ hình thang là:
$\frac{1,2+2 \times 3}{2}$ = 2,56 (cm2)
Tổng diện tích phần kính màu hồng và màu tím là:
2,56 – 1,1304 = 1,4296 (cm2)
Đáp số: 1,4296 cm2
Bài thơ về diện tích hình thang.
Lời giải: