Chương 1: Số tự nhiên
Chương 2: Số nguyên
Chương 3: Hình học trực quan

Toán lớp 6 Cánh diều trang 15 bài 3: Phép cộng, phép trừ các số tự nhiên sách

Toán lớp 6 Cánh diều trang 15 bài 3: Phép cộng, phép trừ các số tự nhiên sách Cánh diều

Giải Toán lớp 6 Cánh diều trang 15 bài 3 có đáp án chi tiết cho từng bài tập trong sách giáo khoa toán 6 Cánh diều mới. Mời các em học sinh cùng quý phụ huynh tham khảo.

Toán lớp 6 Cánh diều trang 15

Câu hỏi khởi động trang 15 Toán lớp 6 Cánh diều Tập 1 

Quãng đường từ Hà Nội đến Huế dài khoảng 658 km. Quãng đường từ Huế đến TP. Hồ Chí Minh dài hơn quãng đường từ Hà Nội đến Huế khoảng 394 km. Quãng đường từ Hà Nội đến TP. Hồ Chí Minh dài khoảng bao nhiêu ki-lô-mét?

Hướng dẫn:

Quãng đường từ Huế đến TP. Hồ Chí Minh dài hơn quãng đường từ Hà Nội đến Huế khoảng 394 km nên quãng đường từ Huế tới TP. Hồ Chí Minh là:

658 + 394 = 1 052 (km)

Quãng đường từ Hà Nội đến TP. Hồ Chí Minh dài số ki-lô-mét là:

658 + 1 052 = 1 710 (km)

Vậy quãng đường từ Hà Nội đến TP. Hồ Chí Minh dài khoảng 1 710 km.

1. Giải Toán lớp 6 Cánh diều phần nội dung bài học

Hoạt động 1 trang 15 Toán lớp 6 Cánh diều tập 1

Hãy nêu các tính chất của phép cộng các số tự nhiên.

Hướng dẫn:

Phép cộng các số tự nhiên có các tính chất: giao hoán, kết hợp, cộng với số 0.

Cụ thể là:

– Tính chất giao hoán: Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi.

– Tính chất kết hợp: Muốn cộng một tổng hai số với số thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba.

– Cộng với số 0: Bất kì số nào cộng với số 0 cũng bằng chính nó.

Toán lớp 6 Cánh diều trang 16

Luyện tập vận dụng 1 Toán lớp 6 Cánh diều trang 16 Cánh diều

Mẹ An mua cho An một bộ đồng phục học sinh gồm: áo sơ mi giá 125 000 đồng, áo khoác giá 140 000 đồng, quần Âu giá 160 000 đồng. Tính số tiền mẹ An đã mua đồng phục cho An.

Hướng dẫn:

Số tiền mẹ An đã mua đồng phục cho An là:

125 000 + 140 000 + 160 000 = 425 000 (đồng)

Đáp số: 425 000 đồng

Luyện tập vận dụng 2 Toán lớp 6 Cánh diều trang 16 Cánh diều

Tìm số tự nhiên x, biết:

124 + (118 – x) = 217

Hướng dẫn:

124 + (118 – x) = 217

118 – x = 217 – 124

118 – x = 93

x = 118 – 93

x = 25

2. Giải Toán lớp 6 Cánh diều phần Bài tập

Bài 1 trang 16 Toán lớp 6 Cánh diều tập 1

Tính:

a) 127 + 39 + 73;

b) 135 + 360 + 65 + 40

c) 417 – 17 – 299;

d) 981- 781 + 29

Hướng dẫn:

a) 127 + 39 + 73;

= (127 + 73) + 39

= 200 + 39

= 239

b) 135 + 360 + 65 + 40

= (135 + 35) + ( 360 + 40)

= 170 + 400

= 570

c) 417 – 17 – 299;

= (417 – 17) – 299

= 400 – 299

= 101

d) 981- 781 + 29

= (981 – 781) + 29

= 200 + 29

= 229

Bài 2 trang 16 Toán lớp 6 Cánh diều tập 1

Có thể tính nhẩm tổng bằng cách tách một số hạng thành tổng của hai số hạng khác.

Ví dụ: 89 + 35 = 89 + (11 + 24) = (89 + 11) + 24 = 100 + 24 = 124

Hãy tính nhẩm:

a) 79 + 65

b) 996 + 45

c) 37 + 198

d) 3 492 + 319

Hướng dẫn:

a) 79 + 65 = (44 + 35) + 65 = 44 + (35 + 65) = 44 + 100 = 144

b) 996 + 45 = 996 + (4 + 41) = (996 + 4) + 41 = 1000 + 41 = 1041

c) 37 + 198 = (35 + 2) + 198 = 35 + (2 + 198) = 35 + 200 = 235

d) 3 492 + 319 = 3 492 + (8 + 311) = (3 492 + 8) + 311 = 3 500 + 311 = 3 811

Bài 3 trang 16 Toán lớp 6 Cánh diều tập 1

Có thể tính nhẩm hiệu bằng cách thêm vào số bị trừ và số trừ cùng một số thích hợp.

Ví dụ: 429 – 98 = (427 + 2) – (98 + 2) = 429 – 100 = 329

Hãy tính nhẩm:

a) 321 – 96

b) 1 454 – 997

c) 561 – 19

d) 2 572 – 994

Hướng dẫn:

a) 321 – 96 = (321 + 4) – (96 + 4) = 325 – 100 = 225

b) 1 454 – 997 = (1 454 + 3) – (997 + 3) = 1 457 – 1000 = 457

c) 561 – 195 = (561 + 5) – (195 + 5) = 566 – 200 = 366

d) 2 572 – 994 = (2 572 + 6) – (994 + 6) = 2 578 – 1000 = 1 578

Toán lớp 6 Cánh diều trang 17

Bài 4 trang 17 Toán lớp 6 Cánh diều tập 1

Cho bảng giờ tàu HP1 Hà Nội – Hải Phòng tháng 10 năm 2020 như sau:

Giải bài tập 4 SGK Cách Diều Toán 6 tập 1 trang 17

a) Hãy tính quãng đường từ ga Gia Lâm đến ga Hải Dương; từ ga Hải Dương đến ga Hải Phòng.

b) Hãy tính thời gian tàu đi từ ga Hà Nội đến ga Hải Dương; từ ga Hà Nội đến ga Hải Phòng.

c) Tàu dừng bao lâu ở ga ải Dương? Ở ga Phú Thái?

d) Tính thời gian thực tàu chạy trên quãng đường từ ga Gia Lâm đến ga Hải Phòng.

Hướng dẫn:

a) Quãng đường từ ga Gia Lâm đến ga Hải Dương là: 57 – 5 = 52 (km)

Quãng đường từ ga Hải Dương đến ga Hải Phòng là: 102 – 57 = 45 (km)

b) Thời gian tàu đi từ ga Hà Nội đến ga Hải Dương là: 7 giờ 15 phút – 6 giờ 00 phút = 1 giờ 15 phút

Thời gian tàu đi từ ga Hà Nội đến ga Hải Phòng: 8 giờ 25 phút – 6 giờ 00 phút = 2 giờ 25 phút

c) Tàu dừng 5 phút ở ga Hải Dương và 2 phút ở ga Phú Thái.

d) Thời gian tàu đi từ ga Gia Lâm đến ga Hải phòng là: 8 giờ 25 phút – 6 giờ 16 phút = 2 giờ 9 phút

Ở ga Cẩm Giàng, ga Phú Thái và ga Thượng Lý tàu đều dừng 2 phút.

Ở ga Hải Dương tàu dừng 5 phút.

=> Thời gian thực tàu chạy trên quãng đường từ ga Gia Lâm đến ga Hải Phòng là:

2 giờ 9 phút – 2 phút x 3 – 5 phút = 1 giờ 58 phút.

Bài 5 trang 17 Toán lớp 6 Cánh diều tập 1

Một cơ thẻ trưởng thành khỏe mạnh cần nhiều nước. Lượng nước mà cơ thể một người trưởng thành mất đi mỗi ngày khoảng: 450 ml qua da (mồ hôi), 550 ml qua hít thở, 150 ml qua đại tiện, 350 ml qua tra đổi chất, 1500 ml qua tiểu tiện.

(Nguồn: Bộ văn hóa Niedersachsen xuất bản 2012)

a) Lượng nước mà cơ thể một người trưởng thành mất đi trong một ngày khoảng bao nhiêu?

b) Qua việc ăn uống, mỗi ngày cơ thể hấp thụ được khoảng 1000 ml nước. Một người trưởng thành cần phải uống thêm khoảng bao nhiêu nước để cân bằng lượng nước đã mất trong ngày?

Hướng dẫn:

a) Lượng nước mà cơ thể một người trưởng thành mất đi trong một ngày là:

450 + 550 + 150 + 350 + 1500 = 3000 (ml nước)

b) Lượng nước một người thành cần phải uống thêm để cân bằng lượng nước đã mất trong ngày là:

3000 – 1000 = 2000 (ml nước)

Bài 6 trang 17 Toán lớp 6 Cánh diều tập 1

Sử dụng máy tính cầm tay:

Giải bài tập 6 SGK Cách Diều Toán 6 tập 1 trang 17

Dùng máy tính cầm tay để tính:

1 234 + 567; 413 – 256; 654 – 450 – 74

Hướng dẫn:

Sử dụng máy tính cầm tay để tính:

1 234 + 567 = 1 801

413 – 256 = 157

654 – 450 – 74 = 130