Chương 1: Số tự nhiên
Chương 2: Số nguyên
Chương 3: Hình học trực quan

Toán lớp 6 Cánh diều trang 18 bài 4: Phép nhân, phép chia các số tự nhiên

Toán lớp 6 Cánh diều trang 18 bài 4: Phép nhân, phép chia các số tự nhiên Cánh diều

Giải Toán lớp 6 Cánh diều trang 18 bài 4 có đáp án chi tiết cho từng bài tập trong sách giáo khoa toán 6 Cánh diều mới. Mời các em học sinh cùng quý phụ huynh tham khảo.

Toán lớp 6 Cánh diều trang 18

Câu hỏi khởi động trang 18 Toán lớp 6 Cánh diều Tập 1

Một thửa ruộng có dạng hình chữ nhật với chiều rộng là 150m và chiều dài là 250m. Người ta chia thửa ruộng đó thành bốn phần bằng nhau để gieo trồng những giống lúa khác nhau.

Câu hỏi khởi động trang 18 Toán lớp 6 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 6.

Diện tích mỗi phần là bao nhiêu mét vuông?

Hướng dẫn:

Diện tích của thửa ruộng hình chữ nhật là:

150 x 250 = 37 500 (m2)

Vì người ta chia thửa ruộng đó thành 4 phần bằng nhau nên diện tích mỗi phần của thửa ruộng là:

37 500 : 4 = 9 375 (m2)

Vậy diện tích mỗi phần của thửa ruộng là 9 375 m2.

Toán lớp 6 Cánh diều trang 19

I. Phép nhân Toán lớp 6 Cánh diều trang 19

1. Nhân hai số tự nhiên có nhiều chữ số

Hoạt động 1 trang 18 Toán lớp 6 Cánh diều Tập 1

Tính: 152 x 213.

Hướng dẫn:

Thông thường, ta đặt tính nhân như sau:

Hoạt động 1 trang 18 Toán lớp 6 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 6.

Trong đó:

3 x 152 = 456: Tích riêng thứ nhất.

1 x 152 = 152: Tích riêng thứ hai. Tích này viết lùi sang trái một cột so với tích riêng thứ nhất.

2 x 152 = 304: Tích riêng thứ ba. Tích này viết lùi sang bên trái hai cột so với tích riêng thứ nhất.

32376: Cộng các tích riêng theo cột dọc.

Vậy 152 x 213 = 32 376.

Luyện tập vận dụng 1 Toán lớp 6 Cánh diều trang 19 

Đặt tính để tính:

341 x 157

Hướng dẫn:

Ta có:

Toán lớp 6 bài 4

Vậy 341 x 157 = 53 537

Hoạt động 2 Toán lớp 6 Cánh diều trang 19

Hãy nêu các tính chất của phép nhân các số tự nhiên.

Hướng dẫn:

Phép nhân các số tự nhiên có các tính chất sau:

+) Giao hoán: a . b = b . a

+) Kết hợp: (a . b) . c = a . (b . c)

+) Nhân với số 1: a . a = 1 . a = a

+) Phân phối đối với phép cộng và phép trừ:

a . (b + c) = a. b + a . c

a . (b – c) = a . b – a . c

2. Tính chất của phép nhân

Luyện tập vận dụng 2 Toán lớp 6 Cánh diều trang 19

Tính một cách hợp lí:

a) 250 . 1 476 . 4;

b) 189 . 509 – 189 . 409

Hướng dẫn:

a) 250 . 1 476 . 4 = (250 . 4) . 1 476 = 1 000 . 1 476 = 1 476 000

b) 189 . 509 – 189 . 409 = 189 . (509 – 409) = 189 . 100 = 189 000

Luyện tập vận dụng 3 Toán lớp 6 Cánh diều trang 19 

Một gia đình nuôi 80 con gà. Biết trung bình một con gà ăn 105 g thức ăn trong một ngày. Gia đình đó cần bao nhiêu ki-lô-gam thức ăn cho đàn gà trong 10 ngày?

Hướng dẫn:

Gia đình đó cần số ki-lô-gam thức ăn cho đàn gà trong 10 ngày là:

105 . 10 = 1 050 (g) = 1,05 (kg)

Toán lớp 6 Cánh diều trang 20

II. Phép chia Toán lớp 6 Cánh diều trang 20

1. Phép chia hết

Hoạt động 3 Toán lớp 6 Cánh diều trang 20

Tính 2 795 : 215

Hướng dẫn:

Thông thường, ta đặt tính chia như sau:

+) Lấy 279 chia cho 215 được 1, viết 1;

Lấy 1 nhân 215 được 215; lấy 279 trừ đi 215 được 64, viết 64.

+) Hạ chữ số 5, được 645

Lấy 645 chia cho 215 được 3, viết 3;

Lấy 3 nhân 215 được 645; lấy 645 trừ đi 645 được 0, viết 0.

Vậy 2 795 : 215 = 13.

Luyện tập vận dụng 4 Toán lớp 6 Cánh diều trang 20

Đặt tính để tính thương: 139 004 : 236

Hướng dẫn:

Ta có:

Toán lớp 6 Cánh Diều bài 4

Vậy 139 004 : 236 = 589

2. Phép chia có dư

Hoạt động 4 Toán lớp 6 Cánh diều trang 20

Thực hiện phép chia 236 cho 12.

Hướng dẫn:

Thực hiện phép chia trên ta có 236 : 12 = 19 (dư 8), tức là 236 = 12 . 19 + 8.

Luyện tập vận dụng 5 Toán lớp 6 Cánh diều trang 20 

Đặt tính để tính thương và số dư của phép chia:

5 125 : 320

Hướng dẫn:

Ta có:

Toán lớp 6 bài 4 Cánh Diều

Vậy 5125 : 320 = 16 dư 5

III. Giải Toán lớp 6 Cánh diều phần Bài tập

Toán lớp 6 Cánh diều trang 21 tập 1 Bài 1

Tìm các số thích hợp ở dấu ?:

a) a . 0 = ?

b) a : 1 = ?

c) 0 : a = ? (với a≠0)

Hướng dẫn:

a) a. 0 = 0

b) a : 1 = a

c) 0 : a = 0

Toán lớp 6 Cánh diều trang 21

Toán lớp 6 Cánh diều trang 21 tập 1 Bài 2

Tính một cách hợp lí:

a) 50 . 347 . 2

b) 36 . 97 + 97 . 64

c) 157 . 289 – 289 . 57

Hướng dẫn:

a) 50 . 347 . 2 = (50 . 2) . 347 = 100 . 347 = 34 700

b) 36 . 97 + 97 . 64 = 97 . (36 + 64) = 97 . 100 = 9 700

c) 157 . 289 – 289 . 57 = 289 . (157 – 57) = 289 . 100 = 28 900

Toán lớp 6 Cánh diều trang 21 tập 1 Bài 3

Đặt tính rồi tính:

a) 409 . 215

b) 54 322 : 346

c) 123 257 : 404

Hướng dẫn:

Giải bài tập 3 SGK Cánh Diều Toán 6 tập 1 trang 21

Toán lớp 6 Cánh diều trang 21 tập 1 Bài 4

Một bênh nhân bị sốt cao, mất nước. Bác sĩ chỉ định uống 2 lít dung dịch Oresol để bù nước. Biết mỗi gói Oresol pha với 200 ml nước. Bệnh nhân đó cần dùng bao nhieu gói Oresol?

Hướng dẫn:

Đổi: 2 lít = 2000 ml

Bệnh nhân đó cần dùng số gói Oresol là:

2000 : 200 = 10 (gói)

Toán lớp 6 Cánh diều trang 21 tập 1 Bài 5

Một đội thanh niên tình nguyện có 130 người cần thuê ô tô để di chuyển. Họ cần thuê ít nhất bao nhiêu nếu mỗi xe chở được 45 người?

Hướng dẫn:

Ta có:

130 : 45 = 2 dư 40

Vậy đội thanh niên cần thuê ít nhất là 3 xe ô tô.

Toán lớp 6 Cánh diều trang 21 tập 1 Bài 6

Lá cây chứa rất nhiều chất diệp lục trong lục lạp làm cho lá cây có màu xanh. Ở lá thầu dầu, cứ 1 mmlá có khoảng 500 000 lục lạp (Nguồn: Sinh học 6, NXB Giáo dục Việt Nam, 2010).

Tính số lục lạp có trên một chiếc lá thầu dầu có diện tích khoảng 210 cm2

Hướng dẫn:

Ta có: 210 cm= 21000 mm2

Số lục lạp có trên một chiếc lá thầu dầu có diện tích khoảng 210 cmlà:

21000 . 500 000 = 10 500 000 000 (lục lạp)

Toán lớp 6 Cánh diều trang 21 tập 1 Bài 7

Ở Bắc Bộ, quy ước 1 thước = 24m2, 1 sào = 15 thước, 1 mẫu = 10 sào. Theo kinh nghiệm nhà nông, để mạ đạt tiêu chuẩn thì 1 sào ruộng cần gieo khoảng 2 kg thóc giống.

a) Để gieo mạ trên 1 mẫu ruộng cần khoảng bao nhiêu ki-lô-gam thóc giống?

b) Để giao mạ trên 9 ha ruộng cần khoảng bao nhiêu ki-lô-gam thóc giống?

Hướng dẫn:

a) 1 mẫu = 10 sào

Để gieo mạ trên 1 mẫu ruộng cần khoảng số ki-lô-gam thóc giống là:

10 . 2 = 20 (kg)

b) 9 ha = 90 000 m2 = 3750 thước = 250 sào

Để gieo mạ trên 9 ha ruộng cần khoảng số ki-lô-gam thóc giống là:

250 . 2 = 500 (kg)

Toán lớp 6 Cánh diều trang 21 tập 1 Bài 8

Sử dụng máy tính cầm tay:

Giải bài tập 8 SGK Cánh Diều Toán 6 tập 1 trang 21

Dùng máy tính cầm tay để tính:

275 x 356; 14 904 : 207; 15 x 47 x 216

Hướng dẫn:

Sử dụng máy tính cầm tay tính ta được:

275 x 356 = 97 900

14 904 : 207 = 72

15 x 47 x 216 = 152 280