Giải Toán lớp 6 Cánh diều trang 22 bài 5 có đáp án chi tiết cho từng bài tập trong sách giáo khoa toán 6 Cánh diều mới. Mời các em học sinh cùng quý phụ huynh tham khảo.
Vi khuẩn E.coli trong điều kiện nuôi cấy thích hợp cứ 20 phút lại phân đôi một lần
(Nguồn: sinh học 10, NXB Giáo dục Việt Nam, 2010)
Giả sử lúc đầu có 1 vi khuẩn. Sau 120 phút có bao nhiêu vi khuẩn?
Hướng dẫn:
+) Trước khi chưa học bài Lũy thừa, em giải quyết bài toán trên như sau:
Vì cứ sau 20 phút, vi khuẩn lại phân đôi 1 lần nên sau 20 phút đầu, từ 1 vi khuẩn ta có 2 vi khuẩn.
Sau 20 phút tiếp theo (tức là sau 40 phút), từ 2 vi khuẩn phân đôi thành 2 . 2 = 4 vi khuẩn.
Sau 20 phút tiếp (tức là sau 60 phút), từ 4 vi khuẩn phân đôi thành 4 . 2 = 8 vi khuẩn.
Sau 20 phút tiếp (tức là sau 80 phút), từ 8 vi khuẩn phân đôi thành 8 . 2 = 16 vi khuẩn.
Tiếp tục sau 20 phút nữa (tức là sau 100 phút), từ 16 vi khuẩn phân đôi thành 16 . 2 = 32 vi khuẩn.
Sau 20 phút nữa (tức là sau 120 phút), từ 32 vi khuẩn phân đôi thành 32 . 2 = 64 vi khuẩn.
Vậy sau 120 phút có tất cả 64 vi khuẩn.
+) Sau khi học xong bài Lũy thừa, em có thể giải quyết bài toán như sau:
120 phút hơn 20 phút số lần là: 120 : 20 = 6 (lần)
Cứ sau 20 phút, vi khuẩn lại phân đôi 1 lần, tức là gấp 2 lần số lượng ban đầu.
Vậy sau 120 phút, có tất cả: 26 = 64 vi khuẩn.
Người ta viết gọn tổng của nhiều số hạng bằng nhau thành phép nhân, chẳng hạn: 2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 2.6.
Ta cũng có thể viết gọn tích của nhiều thừa số bằng nhau, chẳng hạn: 2.2.2.2.2.2 được viết gọn
Hướng dẫn:
Ta cũng có thể viết gọn tích của nhiều thừa số bằng nhau, chẳng hạn:
2 . 2 . 2 . 2 . 2 . 2 được viết gọn là 26. Số 2 gọi là cơ số và số 6 gọi là số mũ.
Ta có : 26 = 64
Viết và tính các lũy thừa sau:
a) Năm mũ hai;
b) Hai lũy thừa bảy;
c) Lũy thừa bậc ba của sáu.
Hướng dẫn:
a) 52 = 5 . 5 = 25
b) 27 = 2 . 2 . 2 . 2 . 2 . 2 . 2 = 128
c) 63 = 6 .6 . 6 = 216
Viết các số sau dưới dạng lũy thừa với cơ số cho trước:
a) 25, cơ số 5;
b) 64, cơ số 4.
Hướng dẫn:
a) 25 = 5. 5 = 52
b) 64 = 4 . 4 . 4 = 43
So sánh: 23.24 và 27.
Hướng dẫn:
Ta có: 23=2.2.2=4.2=8
24=2.2.2.2=4.2.2=8.2=16
Suy ra: 23 . 24 = 8 . 16 = 128
Lại có: 27 = 2 . 2 . 2 . 2 . 2 . 2 . 2 = 128 (Theo câu b, phần Luyện tập 1. Trang 23/SGK)
Vì 128 = 128
Vậy 23 . 24 = 27.
Viết kết quả mỗi phép tính sau dưới dạng một lũy thừa:
a) 25 . 64
b) 20 . 5 . 103
Hướng dẫn:
a) 25 . 64 = 25.26 = 25+6 = 211
b) 20 . 5 . 103 = 100 . 103 = 102 . 103 = 102+3 = 105
So sánh:25 : 23 và 22.
Hướng dẫn:
Ta có: 25 = 2 . 2 . 2 . 2 . 2 = 4 . 2 . 2 . 2 = 8 . 2 . 2 = 16 . 2 = 32
23 = 2 . 2 . 2 = 8
Do đó: 25 : 23 = 32 : 8 = 4
Lại có: 22 = 2 . 2 = 4
Vì 4 = 4
Vậy 25 : 23 = 22.
Viết kết quả của mỗi phép tính sau dưới dạng một lũy thừa:
a) 65 : 6
b) 128 : 23
Hướng dẫn:
a) 65 : 6 = 65 : 61 = 65−1 = 64
b) 128 : 23 = 27 : 23 = 27−3 = 24
Viết các tích sau dưới dạng lũy thừa:
a) 5 . 5 . 5 . 5;
b) 9 . 9 . 9 . 9 . 9 . 9 . 9;
c) 7 . 7 . 7 . 7 . 7;
d) a . a . a . a . a . a . a . a
Hướng dẫn:
a) 5 . 5 . 5 . 5 = 54
b) 9 . 9 . 9 . 9 . 9 . 9 . 9 = 97
c) 7 . 7 . 7 . 7 . 7 = 75
d) a . a . a . a . a . a . a . a = a8
Toán lớp 6 Cánh diều trang 25
Toán lớp 6 Cánh diều trang 25 tập 1 Bài 2
Xác định cơ số, số mũ và tính mỗi lũy thừa sau:
25, 52, 92, 110, 101
Hướng dẫn:
Lũy thừa | Đặc điểm | Kết quả |
25 | Cơ số 2, số mũ 5 | 25 = 2.2.2.2.2 = 32 |
52 | Cơ số 5, số mũ 2 | 52 = 5.5 = 25 |
92 | Cơ số 9, số mũ 2 | 92 = 9.9 = 81 |
110 | Cơ số 1, số mũ 10 | 110=1.1.1…..1⏟10=1 |
101 | Cơ số 10, số mũ 1 | 101 = 10 |
Viết các số sau dưới dạng lũy thừa với cơ số cho trước:
a) 81, cơ số 3;
b) 81, cơ số 9;
c) 64, cơ số 2;
d) 100 000 000, cơ số 10.
Hướng dẫn:
a. 81=9.9=32.32=32+2 =34
b. 81=9.9=91. 91 =92
c. 64=8.8=23.23=23+3 =26
d. 100000000=10.10.10.10.10.10.10.10=108
Viết kết quả mỗi phép tính sau dưới dạng một lũy thừa:
a) 34.35; 16.29; 16.32
b) 128 : 12; 243 : 34; 109 : 10000
c) 4.86.2.83; 122.2.123.6; 63.2.64.3
Hướng dẫn:
a. Ta có:
34.35=34+5 =39
16.29=24 .29 =24+9 =213
16.32=24 .25=24+5 =29
b. Ta có:
128 :12=128 :121 =128-1 =127
243:34=35 :34=35-4 =31
109 :10000=109 :104 =109-4 =105
c. Ta có:
4.86 .2.83 =(4.2).86 .83 =8.86+3=81 .89=810
122 .2.123 .6=122 .123 .(6.2)=122+3 .12=125 .121 =125+1 =126
63.2.64.3=63.64.2.3=63+4.6=67.61=67+1=68
So sánh:
a) 32 và 3.2;
b) 23 và 32;
c) 32 và 34
Hướng dẫn:
a) 32 và 3.2
Ta có: 32 = 3.3 = 9
3.2 = 6
Vì 9 > 6 nên 32 > 3.2
b) 23 và 32
Ta có: 23 = 2.2.2 = 8
32 = 3.3 = 9
Vì 8 < 9 nên 23 < 32
c) 33 và 34
Ta có: 33 = 3.3.3 = 27
34 = 3.3.3.3 = 81
Vì 27 < 81 nên 33 < 34
Toán lớp 6 Cánh diều trang 25 tập 1 Bài 6
Khói lượng của Mặt Trời khoảng 199.1025 tấn, khối lượng của Trái Đất khoảng 6. 1021 tấn.
Nguồn: http://nssdc.gsfc.nasa.gov)
Hướng dẫn:
Khối lượng của Mặt Trời gấp khoảng bao nhiêu lần khối lượng của Trái Đất là:
Ta có:
199.1025:6:1021=(199:6).(1025:1021)= $\frac{199}{6}$.1025-21= $\frac{199}{6}$.104=331700
(lần)
Vậy khối lượng Mặt Trời gấp 331 700 lần khối lương Trái Đất.
Khối lượng của Mặt Trời gấp khoảng bao nhiêu lần khối lượng của Trái Đất?
Đố. Cho biết 112 = 121; 1112 = 12 321
Hãy dự đoán 11112 bằng bao nhiêu. Kiểm tra lại dự đoán đó
Hướng dẫn:
Dự đoán 11112 = 1 234 321
Ta có: 1 1112 = 1 111 . 1 111
Vậy 11112 = 1 234 321