Chương 1: Số tự nhiên
Chương 2: Số nguyên
Chương 3: Hình học trực quan

Toán lớp 6 Cánh diều trang 26 bài 6: Thứ tự thực hiện các phép tính

Nội dung

Toán lớp 6 Cánh diều trang 26 bài 6: Thứ tự thực hiện các phép tính Cánh diều

Giải Toán lớp 6 Cánh diều trang 26 bài 6 có đáp án chi tiết cho từng bài tập trong sách giáo khoa toán 6 Cánh diều tập 1. Mời các em học sinh cùng quý phụ huynh tham khảo.

Toán lớp 6 Cánh diều trang 26

Câu hỏi khởi động trang 26 Toán lớp 6 Cánh diều Tập 1

Khi tính giá trị của một biểu thức, ta không được làm tùy tiện mà phải tính theo đúng quy ước thứ tự thực hiện các phép tính.

Toán lớp 6 Cánh diều trang 26 bài 6: Thứ tự thực hiện các phép tính

Hướng dẫn:

Khi tính giá trị của một biểu thức, ta không được làm tùy tiện mà phải tính theo đúng quy ước thứ tự thực hiện các phép tính.

Vậy qua bài thứ tự thực hiện các phép tính, ta thấy khi thực hiện phép tính có phép nhân và phép cộng, ta thực hiện phép nhân trước.

Khi đó ta thực hiện phép tính: 3 + 4 x 2 = 3 + 8 = 11

Vậy bạn nữ làm đúng và bạn nam làm sai (vì bạn nam không tuân thủ thứ tự thực hiện phép tính).

I. Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức không chứa dấu ngoặc

Hoạt động 1 trang 26 Toán lớp 6 Cánh diều Tập 1

Hai bạn Lan và Y Đam San tính giá trị của biểu thức 100 : 10 . 2 như sau:

Bạn Y Đam San

100 : 10 . 2

= 10 . 2

= 20

Bạn Lan

100 : 10 . 2

= 100 : 20

= 5

Hỏi bạn nào làm đúng?

Hướng dẫn:

Quan sát cách làm của hai bạn Lan và Y Đam San, ta thấy

+) Bạn Y Đam San thực hiện phép tính từ trái sang phải

+) Bạn Lan thực hiện từ phải sang trái

Mà chúng ta đã được học ở Tiểu học, khi thực hiện phép tính chỉ có phép nhân và chia, chúng ta thực hiện theo thứ tự từ trái qua phải.

Vậy bạn Y Đam San làm đúng, còn bạn Lan làm sai.

Luyện tập vận dụng 1 Toán lớp 6 Cánh diều trang 26

Tính giá trị của biểu thức:

a) 507 – 159 – 59;

b) 180 : 6 : 3

Hướng dẫn:

a) 507 – 159 – 59 = 348 – 59 = 289

b) 180 : 6 : 3 = 30 : 3 = 10

Toán lớp 6 Cánh diều trang 27

Luyện tập vận dụng 2 Toán lớp 6 Cánh diều trang 27

Tính giá trị của biểu thức:

18 – 4 . 3 : 6 + 12

Hướng dẫn:

18 – 4 . 3 : 6 + 12 = 18 – 12 : 6 + 12 = 18 – 2 + 12 = 16 + 12 = 28

Hoạt động 2 trang 27 Toán lớp 6 Cánh diều Tập 1

Hai bạn A Lềnh và Su Ni tính giá trị của biểu thức 28 – 4. 3 như sau:

Bạn:  A Lềnh

28 – 4 . 3

= 24 . 3

= 72

Bạn Suni

28 – 4 . 3

= 28 – 12

= 16

Hỏi bạn nào làm đúng?

Hướng dẫn:

Khi biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, ta thực hiện phép tính nhân và chia trước, rồi đến cộng và trừ.

Do đó bạn Su Ni làm đúng và bạn A Lềnh làm sai.

Hoạt động 3 trang 27 Toán lớp 6 Cánh diều Tập 1

Ba bạn H’Maryam (đọc là Hơ Ma-ri-am), Đức và Phương tính giá trị của biểu thức 5 + 2.32 như sau:

Bạn H’Maryam

5 + 2.32

= 7.32

= 7.9 = 63

Bạn  Đức

5+2.32

= 5 + 62

= 112 = 121

Bạn  Phương

5 + 2.32

= 5 + 2.9

= 5 + 18 = 23

Hỏi bạn nào làm đúng?

Hướng dẫn:

Khi biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa, ta thưc hiện phép tính nâng lên lũy thừa trước, rồi đến nhân và chia, cuối cùng đến cộng và trừ.

Vậy bạn Phương thực hiện đúng.

Luyện tập vận dụng 3 Toán lớp 6 Cánh diều trang 27

Tính giá trị của biểu thức:

43 : 8 . 32 – 52 + 9

Hướng dẫn:

43 : 8 . 32 – 52 + 9 = 64 : 8 . 9 – 25 + 9 = 8 . 9 – 25 + 9 = 72 – 25 + 9 = 47 + 9 = 56

II. Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức chứa dấu ngoặc

Hoạt động 4 trang 28 Toán lớp 6 Cánh diều Tập 1

Hai bạn A Lềnh và Su Ni tính giá trị của biểu thức (30 + 5) : 5 như sau:

Bạn  A Lềnh

(30 + 5) : 5

= 35 : 5

= 7

Bạn  Su Ni

(30 + 5) : 5

= 30 + 1

= 31

Hỏi bạn nào làm đúng?

Hướng dẫn:

Khi biểu thức có chứa dấu ngoặc, ta thực hiện các phép tính trong dấu ngoặc trước.

Do đó bạn Su Ni làm sai và bạn A Lềnh làm đúng.

Toán lớp 6 Cánh diều trang 28

Luyện tập vận dụng 4 Toán lớp 6 Cánh diều trang 28

Tính giá trị của biểu thức:

15 + (39 : 3 – 8) . 4

Hướng dẫn:

15 + (39 : 3 – 8) . 4 = 15 + (13 – 8) . 4 = 15 + 5 . 4 = 15 + 20 = 35

Toán lớp 6 Cánh diều trang 29

Luyện tập vận dụng 5 Toán lớp 6 Cánh diều trang 29

Tính giá trị của biểu thức:

35 – {5 .[(16 + 12) : 4 + 3] – 2 . 10}

Hướng dẫn:

35 – {5 . [(16 + 12) : 4 + 3] – 2 . 10} = 35 – {5 . [28 : 4 + 3] – 20}

= 35 – {5 . [7 + 3] – 20} = 35 – {5 . 10 – 20} = 35 – {50 – 20} = 35 – 30 = 5

III. Giải bài tập Trang 29 Toán lớp 6 tập 1

Tính giá trị của biểu thức (từ bài tập 1 đến bài tập 5): (Trang 29 Toán lớp 6 tập 1)

Bài 1 trang 29 Toán lớp 6 Cánh diều tập 1

a) 2 370 – 179 + 21

b) 100 : 5 . 4

c) 396 : 18 : 2

Hướng dẫn:

a) 2 370 – 179 + 21 = 2 191 + 21 = 2 212

b) 100 : 5 . 4 = 20 . 4 = 8

c) 396 : 18 : 2 = 22 : 2 = 11

Bài 2 trang 29 Toán lớp 6 Cánh diều tập 1

a) 143 – 12 . 5

b) 27 . 8 – 6 : 3

c) 36 – 12 : 4 . 3 + 17

Hướng dẫn:

a) 143 – 12 . 5 = 143 – 60 = 83

b) 27 . 8 – 6 : 3 = 216 – 2 = 214

c) 36 – 12 : 4 . 3 + 17 = 36 – 3 . 3 + 17 = 36 – 9 + 17 = 27 + 17 = 44

Bài 3 trang 29 Toán lớp 6 Cánh diều tập 1

 a) 32 . 53 + 92

b) 83 : 42 – 52

c) 33 . 92 + 52.9 + 18 : 6

Hướng dẫn:

a) 32 . 53 + 92 = 9 . 125 + 81

= 1 125 + 81 = 1 206

b) 8: 42 – 52 = 512 : 16 – 25 = 32 – 25 = 7

c)  3 . 9 + 5 .9 + 18 : 6 = 27 . 81 – 25 . 9 + 3

= 2 187 – 225 + 3 = 1 962 + 3 = 1 965

Bài 4 trang 29 Toán lớp 6 Cánh diều tập 1

a) 32 – 6 . (8 – 23) + 18;

b) (3 – 5 – 9)3 . (1 + 2 . 3)2 + 42

Hướng dẫn:

a) 32 – 6 . (8 – 2 3 ) + 18 = 32 – 6 . (8 – 8) + 18

= 32 – 6 . 0 + 18 = 32 + 18 = 50

b) (3 . 5 – 9). (1 + 2 . 3)+ 42

= (15 – 9)3 . (1 + 6) 2 + 42

= 63 . 72 + 42 = 216 . 49 + 16 = 10 584 + 16 = 10 600

Bài 5 trang 29 Toán lớp 6 Cánh diều tập 1

a) 9 234 : [3 . 3. (1 + 83)];

b) 76 – {2 . [2 . 52 – (31 – 2 . 3)]} + 3 . 25

Hướng dẫn:

a) 9 234 : [3 . 3. (1 + 83 )] = 9 234 : [3 . 3 . (1 + 512)]

= 9 234 : [3 . 3 . 513] = 9 234 : 4617 = 2

b) 76 – {2 . [2 . 5– (31 – 2 . 3)]} + 3 . 25

= 76 – {2 . [2 . 25 – (31 – 6)]} + 75

= 76 – {2 . [50 – 25]} + 75 = 76 – {2 . 25} + 75 = 76 – 50 + 75 = 101

Bài 6 trang 29 Toán lớp 6 Cánh diều tập 1

Trên 1 cm2 mặt lá có khoảng 30 000 lỗ khí. (Nguồn: Sinh học 6, NXB Giáo dục Việt Nam, 2010)

Tính tổng số lỗ khí trên hai chiếc lá có diện tích lần lượt 7 cm2 và 15 cm2.

Hướng dẫn:

Trên 1 cm2 mặt lá có khoảng 30 000 lỗ khí.

Do đó, số lỗ khí trên chiếc lá có diện tích 7 cm2 là:

30 000 . 7 = 210 000 (lỗ khí)

Số lỗ khí trên chiếc lá có diện tích 15 cm2 là:

30 000 . 15 = 450 000 (lỗ khí)

Tổng số lỗ khí trên hai chiếc lá có diện tích lần lượt là 7cm2 và 15cm2 là:

210 000 + 450 000 = 660 000 (lỗ khí)

Vậy tổng số lỗ khí trên hai chiếc lá có diện tích lần lượt là 7cm2 và 15cm2 là 660 000 lỗ khí

Bài 7 trang 29 Toán lớp 6 Cánh diều tập 1

Anh Sơn vào siêu thị mua 2 chiếc áo phông giá 125 000 đồng/chiếc; 3 chiếc quần soóc giá 95 000 đồng/chiếc; 5 chiếc khăn mặt giá 17 000 đồng/chiếc. Anh đã trả bằng hai phiếu mua hàng, mỗi phiếu trị giá 100 000 đồng. Anh Sơn còn phải trả thêm bao nhiêu tiền?

Hướng dẫn:

Tổng số tiền anh Sơn phải trả khi đi mua hàng là:

125 000 . 2 + 95 000 . 3 + 17 000 . 5 = 620 000 (đồng)

Anh Sơn đã trả bằng hai phiếu mua hàng, mỗi phiếu trị giá 100 000 đồng.

Số tiền anh Sơn phải trả thêm là:

620 000 – 100 000 . 2 = 420 000 (đồng)

Vậy anh Sơn còn phải trả thêm 420 000 đồng.

(Trên đây là cách làm gộp)

Bài 8 trang 29 Toán lớp 6 Cánh diều tập 1

Cô Hồng mua 30 quyển vở, 30 chiếc bút bi, hai hộp bút chì mỗi hộp co 12 chiếc. Tổng số tiền cô phải thanh toán là 396 00 đồng. Cô chỉ nhớ giá của một quyển vở là 7 500 đồng, giá của một chiếc bút bi là 2 500 đồng. Hãy tính giúp cô Hồng xem một chiếc bút chì có giá bao nhiêu tiền.

Hướng dẫn:

Số tiền phải trả để mua 30 quyển vở và 30 chiếc bút bi là:

30 . 7 500 + 30 . 2 500 = 300 000 (đồng)

Số tiền phải trả để mua 2 hộp bút chì là:

396 000 – 300 000 = 96 000 (đồng)

Giá tiền của một chiếc bút chì là:

96 000 : (2 . 12) = 4 000 (đồng)

Vậy cô Hồng mua một chiếc bút chì có giá 4 000 (đồng)

Bài 9 trang 29 Toán lớp 6 Cánh diều tập 1

Một trường trung học cơ sở tổ chức cho lớp 6D gồm 40 học sinh đi tham quan học tập ngoại khóa. Toàn bộ chi phí chuyến đi sẽ chia đều cho mỗi học sinh. Đến ngày đi, 4 học sinh của lớp 6D không tham gia được. Vì vậy mỗi bạn phải trả thêm 25 000 đồng so với dự kiến chi phí ban đầu. Tổng chi phí cho chuyến đi là bao nhiêu?

Hướng dẫn:

Số học sinh đi du lịch là:

40 – 4 = 36 (Học sinh)

Tổng số tiền các bạn phải trả thêm là:

36 . 25 000 = 900 000 (đồng)

Tổng chi phí cho chuyến đi là:

900 000 : 4 . 40 = 9 000 000 (đồng)