Giải Toán lớp 6 Cánh diều trang 87 bài 6 có đáp án chi tiết cho từng bài tập trong sách giáo khoa toán 6 Cánh diều tập 1. Mời các em học sinh cùng quý phụ huynh tham khảo.
Làm thế nào để tìm được thương trong phép chia hết một số nguyên cho một số nguyên?
Hướng dẫn:
Để tìm được thương trong phép chia hết một số nguyên cho một số nguyên, ta thực hiện phép chia hai số nguyên và ta sẽ được học trong bài học ngày hôm nay.
a) Tìm số thích hợp cho (?): Do (– 3) . (– 4) = 12 nên 12 : (– 3) = (?)
Mẫu: Do 4 . (– 3) = – 12 nên (– 12) : 4 = – 3.
b) So sánh 12 : (– 3) và – (12 : 3).
Hướng dẫn:
a) Do (– 3) . (– 4) = 12 nên 12 : (– 3) = – 4.
Vậy số thích hợp cần điền vào (?) là – 4.
b) Theo câu a) ta có: 12 : (– 3) = – 4
Ta có: – (12 : 3) = – 4
Vậy 12 : (– 3) = – (12 : 3).
Tính:
a) 36 : (– 9);
b) (– 48) : 6.
Hướng dẫn:
a) 36 : (– 9) = – (36 : 9) = – 4.
b) (– 48) : 6 = – (48 : 6) = – 8.
Toán lớp 6 Cánh diều trang 85 Hoạt động 2
a) Tìm số thích hợp cho (?): Do (– 5) . 4 = – 20 nên (– 20) : (– 5) = (?)
Mẫu: Do (– 4) . 3 = – 12 nên (– 12) : (– 4) = 3.
b) So sánh (– 20) : (– 5) và 20 : 5.
Hướng dẫn:
a) Do (– 5) . 4 = – 20 nên (– 20) : (– 5) = 4
Vậy số thích hợp cần điền vào dấu (?) là 4.
b) Theo câu a ta có: (– 20) : (– 5) = 4
Lại có: 20 : 5 = 4
Vậy (– 20) : (– 5) = 20 : 5.
Tính:
a) (– 12) : (– 6);
b) (– 64) : (– 8).
Hướng dẫn:
a) (– 12) : (– 6) = 12 : 6 = 2.
b) (– 64) : (– 8) = 64 : 8 = 8.
a) Tìm số thích hợp ở (?) trong bảng sau:
n | 1 | 2 | 3 | 4 | 6 | 9 | 12 | 18 | 36 |
(– 36) : n | – 36 | – 18 | ? | ? | ? | ? | ? | ? | ? |
b) Số – 36 có thể chia hết cho các số nguyên nào?
Hướng dẫn:
a) Ta có: (– 36) : 3 = – (36 : 3) = – 12
(– 36) : 4 = – (36 : 4) = – 9
(– 36) : 6 = – (36 : 6) = – 6
(– 36) : 9 = – (36 : 9) = – 4
(– 36) : 12 = – (36 : 12) = – 3
(– 36) : 18 = – (36 : 18) = – 2
(– 36) : 36 = – (36 : 36) = – 1
Khi đó, ta điền được các số vào bảng như sau:
n | 1 | 2 | 3 | 4 | 6 | 9 | 12 | 18 | 36 |
(– 36) : n | – 36 | – 18 | – 12 | – 9 | – 6 | – 4 | – 3 | – 2 | – 1 |
b) Theo câu a ta thấy số – 36 có thể chia hết cho các số nguyên là 1; 2; 3; 4; 6; 9; 12; 18; 36; – 1; – 2; – 3; – 4; – 6; – 9; – 12; – 18; – 36.
Sử dụng các từ “chia hết cho”, “bội”, “ước” thích hợp (?):
a) – 16 (?) – 2;
b) – 18 là (?) của – 6;
c) 3 là (?) của – 27.
Hướng dẫn:
a) Vì – 16 = (– 2) . 8
Nên số – 16 chia hết cho số – 2
Vậy từ thích hợp điền vào dấu (?) là “chia hết cho”.
b) Vì – 18 = (– 6) . 3
Nên – 18 là bội của – 6
Vậy từ thích hợp điền vào dấu (?) là “bội”.
c) Vì – 27 = 3 . (– 9)
Nên 3 là ước của – 27
Vậy từ thích hợp điền vào dấu (?) là “ước”.
a) Viết tất cả các số nguyên là ước của: – 15; – 12.
b) Viết năm số nguyên là bội của: – 3; – 7.
Hướng dẫn:
a)
+) Ta có:
– 15 = (– 1) . 15
= 1 . (– 15)
= 3 . (– 5)
= (– 3) . 5
Do đó các ước của – 15 là: – 1; 1; – 3; 3; –5; 5; –15; 15.
+) Lại có:
– 12 = (– 1) . 12
= 1 . (– 12)
= 2 . (– 6)
= (– 2) . 6
= 3 . (– 4)
= (– 3) . 4
Do đó các ước của – 12 là: – 1; 1; – 2; 2; – 3; 3; – 4; 4; – 6; 6; – 12; 12.
b)
+) Ta có:
(– 3) . 1
= – 3; (– 3) . (– 1)
= 3; (– 3) . 2
= – 6; (– 3) . (– 2)
= 6; (– 3) . 3
= – 9
Do đó năm số nguyên là bội của – 3 là: – 3; 3; – 6; 6; – 9.
+) Ta có:
(– 7) . 0
= 0; (– 7) . 1
= – 7; (– 7) . (– 1)
= 7; (– 7) . 2
= – 14; (– 7) . (– 2)
= 14
Do đó năm số nguyên là bội của – 7 là: 0; – 7; 7; – 14; 14.
Tính:
a) (- 45) : 5;
b) 56 : 7;
c) 75 : 25;
d) (- 207) : (- 9).
Hướng dẫn:
a) (- 45) : 5 = – (45 : 5) = – 9
b) 56 : (- 7) = – (56 : 7) = – 8
c) 75 : 25 = 3
d) (- 207) : (- 9) = 207 : 9 = – 23
So sánh:
a) 36 : (- 6) và 0;
b) (- 15) : (- 3) và (- 63) : 7
Hướng dẫn:
a) 36 : (- 6) < 0
b) (- 15) : (- 3) > (- 63) : 7
Tìm số nguyên x, biết:
a) (- 3) : x = 36;
b) (- 100) : (x + 5) = – 5.
Hướng dẫn:
a) (- 3). x = 36
=> x = 36 : (- 3) = – (36 : 3) = – 12
b) (- 100) : (x + 5) = – 5
<=> – 100 = – 5 . (x + 5)
<=> – 100 = – 5 . x – 25
<=> – 100 + 25 = – 5 . x
<=> – 75 = – 5 . x
<=> x = 75 : 5
=> x = 15
Nhiệt độ lúc 8 giờ trong 5 ngày liên tiếp là -6 oC, – 5oC, – 4 oC, 2 oC, 3 oC. Tính nhiệt độ trung bình lúc 8 giờ sáng của 5 ngày đó.
Hướng dẫn:
Nhiệt độ trung bình lúc 8 giờ sáng của 5 ngày là:
[(- 6) + (- 5) + (- 4) + 2 + 3] : 5 = – 2oC.Trong các phát biểu sau đây phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai? Giải thích.
a) – 36 chia hết cho – 9;
b) – 18 chia hết cho 5.
Hướng dẫn:
a) Đúng. Vì (- 36) = (- 9) . 4
b) Sai. Vì 5 không là ước của 18.
Tìm số nguyên x, biết:
a) 4 chia hết cho x;
b) – 13 chia hết cho x + 2.
Hướng dẫn:
a) 4 chia hết cho x => x = 2; (- 2); 4; (- 4)
b) – 13 chia hết cho x + 2.
– 13 chia hết cho 13
Nên x + 2 = 13 => x = 13 – 2 = 11
Một con ốc sên leo len một cây cao 8 m. Trong mỗi ngày (24 giờ), 12 giờ đầu tiên ốc sên leo được 3m, rồi 12 giờ sau nó lại tụt xuống 2m. Quy ước quãng đường mà ốc sên leo lên 3 m là 3 m, quãng đường ốc sên tụt xuống 2 m là – 2m.
a) Viết phép tính biểu thị quãng đường mà ốc sên leo được sau 2 ngày.
b) Sau 5 ngày thì ốc sên leo được bao nhiêu m?
c) Sau bao nhiêu giờ thì ốc sên chạm đến ngọn cây? Biết rằng lúc 0 giờ ốc sên ở gốc cây và bắt đầu leo lại.
Dùng máy tính cầm tay để tính:
(- 252) : 21; 253 : (- 11); (- 645) : (- 15).