Giải toán 7 tập 1 trang 42 bài 2 sách Cánh diều có đáp án chi tiết cho từng bài tập trong sách giáo khoa Toán lớp 7 Cánh diều. Mời các em học sinh cùng quý phụ huynh tham khảo.
a) Nêu hai ví dụ về số hữu tỉ
b) Nêu 2 ví dụ về số vô tỉ
Phương pháp giải:
Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng phân số $\frac{a}{b}(a,b \in Z,b \ne 0)$
Những số không phải số hữu tỉ là số vô tỉ
Lời giải chi tiết:
a) $\frac{3}{8}; – 0,2$ là các số hữu tỉ
b) $ – \sqrt 3 ;\pi $ là các số vô tỉ
a) Nêu biểu diễn thập phân của số hữu tỉ.
b) Nêu biểu diễn thập phân của số vô tỉ.
Phương pháp giải:
Nhớ lại dạng thập phân của số hữu tỉ, số vô tỉ đã học
Lời giải chi tiết:
a) Số hữu tỉ được biểu diễn dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn
b) Số vô tỉ được biểu diễn dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn
Biểu diễn các số hữu tỉ sau trên trục số: $ – \frac{1}{2};1;1,25;\frac{7}{4}$
Phương pháp giải:
Vẽ trục số
Lời giải chi tiết:
Học sinh tự vẽ
Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai?
a) Nếu $a \in Z$ thì $a \in R$
b) Nếu $a \in Q$ thì $a \in R$
c) Nếu $a \in R$ thì $a \in Z$
d) Nếu $a \in R$ thì $a \notin Q$
Lời giải::
a) Đúng vì 1 số nguyên cũng là số thực
b) Đúng vì 1 số hữu tỉ cũng là số thực
c) Sai vì 1 số thực có thể không là số nguyên
d) Sai vì 1 số thực có thể là số hữu tỉ hoặc không là số hữu tỉ
Tìm số đối của mỗi số sau:
$\frac{{ – 8}}{{35}};\frac{5}{{ – 6}};-\frac{{18}}{7};1,15;- 21,54;-\sqrt7;\sqrt 5$
Lời giải::
Số đối của $\frac{{ – 8}}{{35}};\frac{5}{{ – 6}}; – \frac{{18}}{7};1,15; – 21,54; – \sqrt 7 ;\sqrt 5$
lần lượt là: $\frac{8}{{35}};\frac{5}{6};\frac{{18}}{7}; – 1,15;21,54;\sqrt 7 ; – \sqrt 5$
So sánh:
a) -1,(81) và -1,812;
b) $2\frac{1}{7}$ và 2,142;
c) – 48,075…. và – 48,275….;
d) $\sqrt 5$ và $\sqrt 8$
Lời giải::
a) Ta có: 1,(81) = 1,8181…
Vì 1,8181… > 1,812 nên -1,8181… < -1,812 hay -1,(81) < -1,812
b) Ta có: $2\frac{1}{7} = 2,142857….$
Vì 2,142857….> 2,142 nên $2\frac{1}{7} > 2,142$
c) Vì 48,075… < 48,275… nên – 48,075…. > – 48,275…
d) Vì 5 < 8 nên $\sqrt 5 < \sqrt 8$
Tìm chữ số thích hợp cho
a. -5,02 < -5, 1
b. -3,7 8 > -3,715
c. -0,5(742) < – 0,59653
d. -1,(4) < -1,49
Lời giải::
a. -5,02 < -5,01
b. -3,708 > -3,715
c. -0,59(742) < – 0,59653
d. -1,(49) < -1,49
a) Sắp xếp các số sau theo thứ tự tăng dần:
-2,63…; 3,(3); -2,75…; 4,62.
b) Sắp xếp các số sau theo thứ tự giảm dần:
1,371…; 2,065; 2,056…; -0,078…; 1,(37).
Lời giải::
a) Ta có: -2,63…; -2,75 < 0;
3,(3); 4,62 > 0
Vì 2,63…< 2,75 nên -2,63…> -2,75
Mà 3,(3) < 4,62
Nên -2,75 < -2,63…< 3,(3) < 4,62
Vậy các số trên theo thứ tự tăng dần là: -2,75 ; -2,63…; 3,(3) ; 4,62
b) Ta có: -0,078 < 0;
1,371…; 2,065; 2,056…; 1,(37) > 0
Ta có: 1,(37) = 1,3737….
Ta được: 2,065 > 2,056…> 1,3737…. > 1,371…
Nên 2,065 > 2,056…> 1,3737…. > 1,371… > -0,078
Vậy các số trên theo thứ tự giảm dần là: 2,065 ; 2,056…; 1,3737…. ; 1,371… ; -0,078