Giải toán 7 tập 1 trang 19 bài 3 sách Kết nối tri thức có đáp án chi tiết cho từng bài tập trong sách giáo khoa Toán lớp 7 Kết nối tri thức mới. Mời các em học sinh cùng quý phụ huynh tham khảo.
1. Lũy thừa với số mũ tự nhiên
Viết các tích sau dưới dạng lũy thừa rồi chỉ ra cơ số và số mũ của lũy thừa đó.
a) 2.2.2.2; b) 5.5.5
Hướng dẫn giải:
Hướng dẫn giải:
a) 2.2.2.2 = ${2^4}$. Cơ số 2, số mũ 4
b) 5.5.5 = ${5^3}$. Cơ số 5, số mũ 3
Thực hiện phép tính:
a) (-2).(-2).(-2)
b) (-0,5).(-0,5);
c) $\frac{1}{2}.\frac{1}{2}.\frac{1}{2}.\frac{1}{2}$.
Hướng dẫn giải:
a) (-2).(-2).(-2) =4.(-2) = -8
b) (-0,5).(-0,5) = 0,25
c)
$\begin{array}{l}\frac{1}{2}.\frac{1}{2}.\frac{1}{2}.\frac{1}{2}\\ = \frac{{1.1.1.1}}{{2.2.2.2}}\\ = \frac{1}{{16}}\end{array}$
Hãy viết các biểu thức trong Hoạt động 2 dưới dạng lũy thừa tương tự như lũy thừa của số tự nhiên
Hướng dẫn giải:
$\begin{array}{l}a){\rm{ }}\left( { – 2} \right).\left( { – 2} \right).\left( { – 2} \right) = {( – 2)^3}\\b){\rm{ }}\left( { – 0,5} \right).\left( { – 0,5} \right) = {( – 0,5)^2}\\c)\frac{1}{2}.\frac{1}{2}.\frac{1}{2}.\frac{1}{2} = {(\frac{1}{2})^4}\end{array}$
Tính:
a) ${\left( { – \frac{4}{5}} \right)^4}$
b) (0,7)3
Hướng dẫn giải
Thực hiện phép tính ta có:
a) ${\left( { – \frac{4}{5}} \right)^4} = \left( { – \frac{4}{5}} \right).\left( { – \frac{4}{5}} \right)\left( { – \frac{4}{5}} \right)\left( { – \frac{4}{5}} \right) = \frac{{256}}{{625}}$
b) (0,7)3 = (0,7). (0,7). (0,7) = 0,343
Tính:
a)${\left( {\frac{2}{3}} \right)^{10}}{.3^{10}}$
b) (-125)3 : 253
c) (0,08)3.108
Hướng dẫn giải
Thực hiện phép tính ta có:
a) ${\left( {\frac{2}{3}} \right)^{10}}{.3^{10}} = {\left( {\frac{2}{3}.3} \right)^{10}} = {2^{10}}$
b) (-125)3 : 253 = (-125 : 25)3 = (-25)3
c) (0,08)3 . 108 = (0,08 . 10)8 = (0,8)3
Viết công thức tính thế tích của hình lập phương cạnh a, dưới dạng lũy thừa. Từ đó viết biểu thức lũy thừa để tính toàn bộ lượng nước trên Trái Đất trong bài toán mở đầu (đơn vị kilomet khối).

Hướng dẫn giải
Công thức tính thế tích của hình lập phương cạnh a là
a . a . a = a3
Biểu thức lũy thừa để tính toàn bộ lượng nước trên Trái Đất trong bài toán mở đầu
1111,34 x 1111,34 x 1111,34 = (1111,34)3 (km3)
2. Nhân và chia hai lũy thừa cùng cơ số
Tính và so sánh:
| a) (-3)2 . (-3)4 và (-3)2 + 4 | b) 0,63 : 0,62 và 0,63 – 2 |
Hướng dẫn giải
Thực hiện phép tính như sau:
a) (-3)2 . (-3)4 = 9 . 81 = 729
(-3)2 + 4 = (-3)6 = 729
Vậy (-3)2 . (-3)4 = (-3)2 + 4
b) 0,63 : 0,62== $\frac{{27}}{{125}}:\frac{9}{{25}} = \frac{{27}}{{125}}.\frac{{25}}{9} = \frac{3}{5}$ = 0,6
0,63 – 2 = 0,61 = 0,6
Vậy 0,63 : 0,62 = 0,63 – 2
Viết kết quả các phép tính sau dưới dạng lũy thừa.
| a) (-2)3 . (-2)4 | b) (-0,25)7 : (0,25)3 |
Hướng dẫn giải
Thực hiện phép tính như sau:
a) (-2)3 . (-2)4 = (-2)3 + 4 = (-2)7
b) (-0,25)7 : (0,25)3 = (-0,25)7 – 3 = (-0,25)4
3. Lũy thừa của lũy thừa
Viết số ${({2^2})^3}$ dưới dạng lũy thừa cơ số 2 và số ${\left[ {{{( – 3)}^2}} \right]^2}$ dưới dạng lũy thừa cơ số -3 .
Hướng dẫn giải
Ta có: +) ${({2^2})^3} = {2^2}{.2^2}{.2^2} = {2^{2 + 2 + 2}} = {2^6}$
+) ${\left[ {{{( – 3)}^2}} \right]^2} = {( – 3)^2}.{( – 3)^2} = {( – 3)^{2 + 2}} = {( – 3)^4}$
Viết các số ${\left( {\frac{1}{4}} \right)^8};{\left( {\frac{1}{8}} \right)^3}$ dưới dạng lũy thừa cơ số $\frac{1}{2}$ .
Hướng dẫn giải
Viết lại các số dưới dạng lũy thừa của \frac{1}{2} như sau:
${\left( {\frac{1}{4}} \right)^8} = {\left( {\frac{1}{{{2^2}}}} \right)^8} = {\left( {\frac{{{1^2}}}{{{2^2}}}} \right)^8} = {\left[ {{{\left( {\frac{1}{2}} \right)}^2}} \right]^8} = {\left( {\frac{1}{2}} \right)^{2.8}} = {\left( {\frac{1}{2}} \right)^{16}}$
${\left( {\frac{1}{8}} \right)^3} = {\left( {\frac{1}{{{2^3}}}} \right)^3} = {\left( {\frac{{{1^3}}}{{{2^3}}}} \right)^3} = {\left[ {{{\left( {\frac{1}{2}} \right)}^3}} \right]^3} = {\left( {\frac{1}{2}} \right)^{3.3}} = {\left( {\frac{1}{2}} \right)^9}$
Cho hình vuông như Hình 1.12. Em hãy thay mỗi dấu “?” bằng một lũy thừa của 2, biết các lũy thừa trên mỗi hàng, mỗi cột và mỗi đường chéo đều bằng nhau.

Hướng dẫn giải
Ta đặt các ô chưa biết như sau:

Ta có:
Tích của mỗi hàng, cột, đường chéo bằng:
${2^3}{.2^4}{.2^5} = {2^{3 + 4 + 5}} = {2^{12}}$
$\begin{array}{l}A = {2^{12}}:{2^6}:{2^5} = {2^{12 – 6 – 5}} = {2^1} = 2;\\B = {2^{12}}:{2^1}:{2^3} = {2^{12 – 1 – 3}} = {2^8};\\C = {2^{12}}:{2^8}:{2^4} = {2^{12 – 8 – 4}} = {2^0} = 1;\\D = {2^{12}}:{2^0}:{2^5} = {2^{12 – 0 – 5}} = {2^7};\\E = {2^{12}}:{2^7}:{2^3} = {2^{12 – 7 – 3}} = {2^2}\end{array}$
Vậy ta có bảng hoàn chỉnh là:

4. Giải bài tập trang 18 Toán 7 tập 1
Viết các số 125; 3125 dưới dạng lũy thừa của 5.
Hướng dẫn giải:
Viết lại các số dưới dạng lũy thừa của 5 như sau:
125 = 5.5.5 = 53
3125 = 5.5.5.5.5 = 55
Viết các số ${\left( {\frac{1}{9}} \right)^8};{\left( {\frac{1}{{27}}} \right)^7}$ dưới dạng lũy thừa cơ số $\frac{1}{3}$.
Hướng dẫn giải:
Viết lại các số dưới dạng lũy thừa của \frac{1}{3} như sau:
${\left( {\frac{1}{9}} \right)^5} = {\left( {\frac{1}{{{3^2}}}} \right)^5} = {\left( {\frac{{{1^2}}}{{{3^2}}}} \right)^5} = {\left[ {{{\left( {\frac{1}{3}} \right)}^2}} \right]^5} = {\left( {\frac{1}{3}} \right)^{2.5}} = {\left( {\frac{1}{3}} \right)^{10}}$
${\left( {\frac{1}{{27}}} \right)^7} = {\left( {\frac{1}{{{3^3}}}} \right)^7} = {\left( {\frac{{{1^3}}}{{{3^3}}}} \right)^7} = {\left[ {{{\left( {\frac{1}{3}} \right)}^3}} \right]^7} = {\left( {\frac{1}{3}} \right)^{3.7}} = {\left( {\frac{1}{3}} \right)^{21}}$
Thay mỗi dấu “?”bởi một lũy thừa của 3, biết rằng từ ô thứ ba, lũy thừa cần tìm là tích của hai lũy thừa ở hai ô liền trước.
| 30 | 31 | ? | ? | ? | ? | ? |
Hướng dẫn giải:
Gọi các số cần điền ở ô thứ ba, ô thứ tư, ô thứ năm, ô thứ sáu và ô thứ bảy lần lượt là a, b, c, d, e.
Theo quy tắc trên ta có:
a = 30.31 = 30+1 = 31;
b = 31.31 = 31+1 = 32;
c = 31.32 = 31+2 = 33;
d = 32.33 = 32+3 = 35;
e = 33.35 = 33+5 = 38.
Khi đó ta có bảng sau:
| 30 | 31 | 31 | 32 | 33 | 35 | 38 |
Không sử dụng máy tính, hãy tính:
a) ${\left( { – 3} \right)^8}$ biết ${\left( { – 3} \right)^7}$ = – 2187
b) ${\left( { – \frac{2}{3}} \right)^{12}}$ biết ${\left( { – \frac{2}{3}} \right)^{11}} = \frac{{ – 2048}}{{177147}} $
Hướng dẫn giải:
a) Ta có:
${\left( { – 3} \right)^8} = {\left( { – 3} \right)^{7 + 1}} = {\left( { – 3} \right)^7}.{\left( { – 3} \right)^1} = {\left( { – 3} \right)^7}.\left( { – 3} \right)$
Theo bài ra ta có: ${\left( { – 3} \right)^7}$ = – 2187
=> ${\left( { – 3} \right)^8} = \left( { – 2187} \right).\left( { – 3} \right)$ = 656
Vậy (-3)8 = 6561
b) Ta có:
${\left( { – \frac{2}{3}} \right)^{12}} = {\left( { – \frac{2}{3}} \right)^{11 + 1}} = {\left( { – \frac{2}{3}} \right)^{11}}.{\left( { – \frac{2}{3}} \right)^1} = {\left( { – \frac{2}{3}} \right)^{11}}.\left( { – \frac{2}{3}} \right)$
Theo bài ra ta có: ${\left( { – \frac{2}{3}} \right)^{11}} = \frac{{ – 2048}}{{177147}}$
=> ${\left( { – \frac{2}{3}} \right)^{12}} = \frac{{ – 2048}}{{177147}}.\left( { – \frac{2}{3}} \right) = \frac{{4096}}{{531441}}$
Viết các biểu thức sau dưới dạng lũy thừa của một số hữu tỉ.
a) 158.24
b) 275 : 323
Hướng dẫn giải:
a) 158.24 = (152)4 . 24 = (152 . 2)4 = (225 . 2)4 = 4504
b) 275: 323== $\frac{{{{27}^5}}}{{{{32}^3}}} = \frac{{{{\left( {{3^3}} \right)}^5}}}{{{{\left( {{2^5}} \right)}^3}}} = \frac{{{3^{15}}}}{{{2^{15}}}} = {\left( {\frac{3}{2}} \right)^{15}}$
Tính:
a) ${\left( {1 + \frac{1}{2} – \frac{1}{4}} \right)^2}.\left( {2 + \frac{3}{7}} \right)$
b) 4:${\left( {\frac{1}{2} – \frac{1}{3}} \right)^3}$
Hướng dẫn giải:
Thực hiện phép tính như sau:
a) ${\left( {1 + \frac{1}{2} – \frac{1}{4}} \right)^2}.\left( {2 + \frac{3}{7}} \right)$
= ${\left( {\frac{4}{4} + \frac{2}{4} – \frac{1}{4}} \right)^2}.\left( {\frac{{14}}{7} + \frac{3}{7}} \right)$
= ${\left( {\frac{5}{4}} \right)^2}.\frac{{17}}{7}$
= $\frac{{25}}{{16}}.\frac{{17}}{7} = \frac{{25.17}}{{16.7}} = \frac{{425}}{{112}}$
b) 4:${\left( {\frac{1}{2} – \frac{1}{3}} \right)^3}$
= 4:${\left( {\frac{3}{6} – \frac{2}{6}} \right)^3}$
= 4:${\left( {\frac{1}{6}} \right)^3} = 4:\frac{{{1^3}}}{{{6^3}}}$
= 4:$\frac{1}{{216}} = 4.\frac{{216}}{1}$ = 864
Khoảng cách từ Trái Đất đến Mặt Trời bằng khoảng 1,5.108 km. Khoảng cách từ Mộc tinh đến Mặt Trời khoảng 7,78.108 km. Hỏi khoảng cách từ Mộc tinh đến Mặt Trời gấp khoảng bao nhiêu lần khoảng cách từ Trái Đất đến Mặt Trời?
(Theo solarsystem.nasa.gov)
Hướng dẫn giải:
Khoảng cách từ Mộc tinh đến Mặt Trời gấp khoảng cách từ Trái Đất đến Mặt Trời số lần là:
$7,{78.10^8}:\left( {1,{{5.10}^8}} \right) = \frac{{7,{{78.10}^8}}}{{1,{{5.10}^8}}} = \frac{{7,78}}{{1,5}} = \frac{{778}}{{150}} = \frac{{389}}{{75}} \approx 5,2 $ (lần)
Vậy khoảng cách từ Mộc tinh đến Mặt Trời gấp khoảng 5, 2 lần khoảng cách từ Trái Đất đến Mặt Trời
Bảng thống kê dưới đây cho biết số lượng khách quốc tế đến thăm Việt Nam trong năm 2019.
| Quốc gia | Số lượng khách đến thăm |
| Hàn Quốc | 4,3.106 |
| Hoa Kì | 7,4.105 |
| Pháp | 2,9.105 |
| Ý | 7.104 |
(Theo Viện Nghiên cứu Phát triển Du lịch)
Em hãy sắp xếp tên các quốc gia theo thứ tự số lượng khách đến thăm Việt Nam từ nhỏ đến lớn.
Hướng dẫn giải:
Ta có: 4,3.106 = 4,3.105+1 = 4,3.105.10 = 4,3.10.105 = 43.105;
7.104 = 0,7.10.104 = 0,7.105.
Do 0,7 < 2,9 < 7,4 < 43 nên 0,7.105 < 2,9.105 < 7,4.105 < 43.105.
Vậy các quốc gia theo thứ tự số lượng khách đến thăm Việt Nam từ nhỏ đến lớn là: Ý, Pháp, Hoa Kì, Hàn Quốc.