Giải toán 7 tập 1 trang 86 bài luyện tập chung có đáp án chi tiết cho từng bài tập trong sách giáo khoa Toán lớp 7 Kết nối tri thức mới. Mời các em học sinh cùng quý phụ huynh tham khảo.
Cho Hình 4.73. Hãy tính các độ dài a, b và số đo x, y của các góc trên hình vẽ.
Hướng dẫn giải:
Xét tam giác ABC có:
Hướng dẫn giải:
Xét tam giác ABC có:
$widehat {BAC} + \widehat {ABC} + \widehat C = {180^o}$
$ \Rightarrow {45^o} + y + {75^o} = {180^o}$
$\Rightarrow y = {60^o}$
Xét tam giác ABD có:
$\widehat {DAB} + \widehat {DBA} + \widehat D = {180^o}$
$\Rightarrow x + {60^o} + {75^o} = {180^o}$
$\Rightarrow x = {45^o}$
Xét 2 tam giác ABC và ADB có:
$\widehat {DAB} = \widehat {CAB} = {45^o}$
AB chung
$\widehat D = \widehat C = {75^o}$
=>$\Delta ABC = \Delta ADB$(g.c.g)
=>BC=BD (2 cạnh tương ứng), mà BD = 3,3 cm =>a= BC= 3,3cm
AC=AD (2 cạnh tương ứng), mà AC = 4 cm =>b = AD = 4cm
Cho góc xOy. Trên tia Ox lấy hai điểm A, M; trên tia Oy lấy hai điểm B, N sao cho OA = OB, OM =ON, OA > OM.
Chứng minh rằng:
a) $\Delta OAN = \Delta OBM$ ;
b) $\Delta AMN = \Delta BNM$ .
Hướng dẫn giải:
a. Xét ΔOAN và ΔOBM, ta có :
=> ΔOAN=ΔOBM(c−g−c)
b. Từ câu a => AN= BM. Mà OA = OB=> AM =BN
Xét ΔAMN và ΔBNM, ta có :
=> ΔAMN=ΔBNM(c−c−c)
Cho Hình 4.74, biết OA = OB, OC = OD. Chứng minh rằng:
a) AC = BD;
b) ΔACD=ΔBDC.
Hướng dẫn giải:
a) Ta có: OA = OB, OC = OD nên AD=BC
Do OC=OD nên tam giác OCD cân => $\widehat {OCD} = \widehat {ODC}$
Xét 2 tam giác ACD và BDC có:
AD=BC
$\widehat {OCD} = \widehat {ODC}$
CD chung
=>ΔACD=ΔBCD(c.g.c)
=>AC=BD (hai cạnh tương ứng)
b) Xét hai tam giác ACD và BDC có:
AO=BO
CO=DO
AC=BD
=>ΔACD=ΔBDC(c.c.c)
Cho tam giác MBC vuông tại M có B^=60°. Gọi A là điểm nằm trên tia đối của tia MB sao cho MA = MB. Chứng minh rằng tam giác ABC là tam giác đều.
Hướng dẫn giải:
Xét 2 tam giác vuông CMB và CMA có:
MC chung
MB=MA
=>ΔCMB=ΔCMA(c.g.c)
=>CA = CB (2 cạnh tương ứng).
=> Tam giác ABC cân tại C.
Mà góc B bằng 60o
=>Tam giác ABC đều.