Giải toán 7 tập 2 trang 19 bài 3 sách Cánh diều có đáp án chi tiết cho từng bài tập trong sách giáo khoa Toán lớp 7 Cánh diều. Mời các em học sinh cùng quý phụ huynh tham khảo.
Biểu đồ ở Hình 11 biểu diễn thu nhập bình quân đầu người/ năm của Việt Nam (tính theo đô la Mỹ) ở một số năm trong giai đoạn từ năm 1986 đến năm 2020.
Biểu đồ ở Hình 11 là loại biểu đồ gì?
Lời giải:
Biểu đồ trên là biểu đồ đoạn thẳng, biểu diễn thu thập bình quân đầu người/ năm của Việt Nam (tính theo đô la Mỹ) ở một số năm trong giai đoạn từ năm 1986 đến năm 2020.
Quan sát biểu đồ thống kê ở Hình 11 và cho biết:
a) Đối tượng thống kê là gì và được biểu diễn trên trục nào?
b) Tiêu chí thống kê là gì và được biểu diễn trên trục nào?
c) Mỗi điểm đầu mút của các đoạn thẳng trong đường gấp khúc được xác định như thế nào?
Lời giải:
a) Đối tượng thống kê là các năm trong giai đoạn từ năm 1986 đến năm 2020. Cụ thể là các năm: năm 1986, năm 1991, năm 2010, năm 2017, năm 2018, năm 2019, năm 2020.
Đối tượng thống kê được biểu diễn trên trục ngang.
b) Tiêu chí thống kê là thu nhập bình quân đầu người/năm của Việt Nam theo đơn vị đô la Mỹ qua các năm vừa liệt kê trên.
Tiêu chí thống kê được biểu diễn trên trục thẳng đứng.
c) Mỗi điểm đầu mút của các đoạn thẳng trong đường gấp khúc được xác định bởi một năm thống kê và thu nhập bình quân đầu người của năm đó theo đơn vị đô la Mỹ.
Nêu một số dạng biểu diễn của một tập dữ liệu.
Lời giải:
Một tập dữ liệu có thể được biểu diễn dưới dạng dãy số liệu, biểu đồ đoạn thẳng, biểu đồ quạt tròn, …
Biểu đồ đoạn thẳng trong Hình 19 biểu diễn nhiệt độ trong một ngày mùa đông tại một địa điểm ở miền ôn đới.
a) Nêu nhiệt độ lúc 2 h, 6 h, 10 h, 14 h, 18 h, 22 h.
b) Hãy nhận xét về sự thay đổi nhiệt độ trong các khoảng thời gian: 2 h – 6 h; 6 h – 10 h; 10 h – 14 h; 14 h – 18 h; 18 h – 22 h; 22 h – 24 h.
Gợi ý đáp án
a) Nhiệt độ lúc 2 h, 6 h, 10 h, 14 h, 18 h, 22 h lần lượt là: – 8°C; – 10°C; – 5°C; 2°C; 0°C; – 3°C.
b) Sự thay đổi nhiệt độ trong các khoảng thời gian: 2 h – 6 h; 6 h – 10 h; 10 h – 14 h; 14 h – 18 h; 18 h – 22 h; 22 h – 24 h là:
+ Nhiệt độ tăng trong khoảng thời gian 6 h – 10 h, 10 h – 14 h;
+ Nhiệt độ ổn định trong khoảng thời gian 22 h – 24 h;
+ Nhiệt độ giảm trong khoảng thời gian 2 h – 6 h, 14 h – 18 h, 18 h – 22 h.
Biểu đồ đoạn thẳng ở Hình 20 biểu diễn lượng mưa trung bình tháng ở Cần Thơ.
a) Lập bảng số liệu thống kê lượng mưa trung bình tháng ở Cần Thơ theo mẫu sau:
b) Tính tổng lượng mưa trung bình năm ở Cần Thơ.
c) Tìm ba tháng có lượng mưa trung bình tháng lớn nhất ở Cần Thơ.
d) Tìm ba tháng khô hạn nhất ở Cần Thơ.
Gợi ý đáp án
a) Bảng số liệu thống kê lượng mưa trung bình tháng ở Cần Thơ:
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
Lượng mưa (mm) | 6,1 | 1,9 | 13,3 | 36,5 | 167,7 | 222,6 | 239,2 | 231,0 | 252,1 | 275,3 | 150,1 | 39,7 |
b)Tổng lượng mưa trung bình năm ở Cần Thơ là:
6,1 + 1,9 + 13,3 + 36,5 + 167,7 + 222,6 + 239,2 + 231,0 + 252,1 + 275,3 + 150,1 + 39,7 = 1635,5(mm)
c) Ba tháng có lượng mưa trung bình tháng lớn nhất ở Cần Thơ là: tháng 10 (275,3 mm); tháng 9 (252,1 mm) và tháng 7 (239,2 mm).
d) Ba tháng khô hạn nhất ở Cần Thơ là: tháng 2 (1,9 mm); tháng 1 (6,1 mm) và tháng 3 (13,3 mm).