Chương 6: Tỉ lệ thức và đại lượng tỉ lệ
Chương 7: Biểu thức đại số và đa thức một biến
Chương 8: Làm quen với biến cố và xác suất của biến cố
Chương 9: Quan hệ giữa các yếu tố trong một tam giác
Chương 10: Một số hình khối trong thực tiễn

Giải Toán 7 tập 2 bài 33: Quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác

Giải Toán 7 tập 2 bài 33: Quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác

Giải toán 7 tập 2 bài 33 sách Kết nối tri thức có đáp án chi tiết cho từng bài tập trong sách giáo khoa Toán lớp 7 Kết nối tri thức mới. Mời các em học sinh cùng quý phụ huynh tham khảo.

Giải Toán 7 tập 2 bài 33 trang 66

HĐ1 trang 66 Toán 7 tập 2

Cho hai bộ ba thanh tre nhỏ có độ dài như sau:

Bộ thứ nhất: 10 cm, 20 cm, 25 cm;

Bộ thứ hai: 5 cm, 15 cm, 25 cm.

Em hãy ghép và cho biết bộ nào ghép được thành một tam giác.

Hướng dẫn giải

Bộ thứ nhất có thể ghép được thành một tam giác.

HĐ2 trang 66 Toán 7 tập 2

Với bộ ba thanh tre ghép lại được thành một tam giác trong HĐ1, em hãy so sánh độ dài của thanh bất kì với tổng độ dài của hai thanh còn lại.

Hướng dẫn giải

Ta có 10 < 20 + 25; 20 < 10 + 25; 25 < 10 + 20.

Giải Toán 7 tập 2 bài 33 trang 68

Luyện tập trang 68 Toán 7 tập 2

Hỏi ba độ dài nào sau đây không thể là độ dài ba cạnh của một tam giác? Vì sao? Hãy vẽ tam giác nhận ba độ dài còn lại làm độ dài ba cạnh.

a) 5 cm, 4 cm, 6 cm.

b) 3 cm, 6 cm, 10 cm.

Hướng dẫn giải

a) Ta có 6 < 5 + 4; 4 < 5 + 6 và 5 < 4 + 6 nên ba độ dài 5 cm, 4 cm, 6 cm có thể là độ dài ba cạnh của tam giác.

Dùng thước và compa ta vẽ được hình như sau:

Giải Toán 7 tập 2 bài 33

b) Ta có 3 + 6 < 10 nên ba độ dài 3 cm, 6 cm, 10 cm không là độ dài ba cạnh của tam giác.

Giải Toán 7 tập 2 bài 33 trang 69

Bài 9.10 trang 69 Toán 7 tập 2

Cho các bộ ba đoạn thẳng có độ dài như sau:

a) 2 cm, 3 cm, 5 cm;

b) 3 cm, 4 cm, 6 cm;

c) 2 cm,4 cm, 5 cm;

Hỏi bộ ba nào là không thể là độ dài ba cạnh của một tam giác? Vì sao? Với mỗi bộ ba còn lại, hãy vẽ một tam giác có độ dài ba cạnh được cho trong bộ ba đó.

Hướng dẫn giải:

a) 5= 2+3

b) 6< 3+4

c) 5 < 2+4

Từ đó, ta thấy được bộ ba đoạn thẳng 2cm, 3cm, 5cm không thể là độ dài ba cạnh của một tam giác.

a)

Giải Toán 7 tập 2 bài 33

b)

Bài 9.10 Giải Toán 7 tập 2 bài 33

Bài 9.11 trang 69 Toán 7 tập 2

a) Cho tam giác ABC có AB= 1 cm và BC = 7 cm. Hãy tìm độ dài cạnh CA biết rằng đó là một số nguyên (cm)

b) Cho tam giác ABC có AB= 2 cm, BC = 6 cm và BC là cạnh lớn nhất. Hãy tìm độ dài CA, biết rằng đó là một số nguyên (cm)

Hướng dẫn giải:

a) Theo bất đẳng thức tam giác ta có: CA < AB+ BC= 1+7 = 8

Vậy CA < 8

Cũng theo bất đẳng thức , ta có AB + CA > BC

=>1+ CA > 7

=> CA > 7-1=6

Vậy CA> 6. Ta có 6< CA < 8 => CA= 7

b) Ta có BC là cạnh lớn nhất => CA< BC=> CA< 6

Theo bất đẳng thức, ta có AB + CA > BC

=> 2 + CA > 6

=>CA > 6-2=4

Vậy ta có 4< CA < 6 => CA = 5

Bài 9.12 trang 69 Toán 7 tập 2

Cho điểm M nằm trong tam giác ABC. Gọi N là giao điểm của đường thẳng AM và cạnh BC (H.9.18)

Bài 9.12 Giải Toán 7 tập 2 bài 33

a) So sánh MB với MN + NB, từ đó suy ra MA+MB < NA+NB

b) So sánh NA với CA + CN, từ đó suy ra NA+ NB < CA + CB

c) Chúng minh MA + MB< CA + CB

Hướng dẫn giải:

Bài 9.12

a) Xét bất đẳng thức trong tam giác MNB:

=> MB < MN + NB

=> MB + MA < MN + NB + MA

=> MB + MA < NB + NA ( M thuộc NA)

b) Xét bất đẳng thức trong tam giác NCA:

=> NA < CN + CA

=> NA + NB < CN + NB + CA

=> NA + NB < CB + CA ( N thuộc CB)

c) Ta có MB + MA < NB +NA

NA + NB < CA + CB

=> MB + MA < NA + NB < CA + CB

=> MB+ MA < CA + CB

Bài 9.13 trang 69 Toán 7 tập 2

Cho tam giác ABC, điểm D nằm giữa B và C. Chúng minh rằng AD nhỏ hơn nủa chu vi tam giác ABC

Hướng dẫn giải:

Bài 9.13 Giải Toán 7 tập 2 bài 33

Xét bất đẳng thức trong tam giác ABD ta có:

AD < AB + BD (1)

Xét bất đẳng thức trong tam giác ADC ta có:

AD < AC + CD (2)

Cộng 2 vế của (1) với (2) ta có:

2 AD < AB + AC + BD + CD

=> 2AD < AB + AC+ BC (D nằm giữa B và C)

=> AD<$\frac{(AB+AC+BC)}{2}$

Vậy AD nhỏ hơn nửa chu vi của tam giác ABC