Giải toán 7 tập 2 trang 45: Luyện tập chung sách Kết nối tri thức có đáp án chi tiết cho từng bài tập trong sách giáo khoa Toán lớp 7 Kết nối tri thức mới. Mời các em học sinh cùng quý phụ huynh tham khảo.
Rút gọn biểu thức sau:
(5x3 – 4x2) : 2x2 + (3x4 + 6x) : 3x – x(x2 – 1)
Lời giải:
(5x3 – 4x2) : 2x2 + (3x4 + 6x) : 3x – x(x2 – 1)
= 5x3 : 2x2 + (-4x2) : 2x2 + 3x4 : 3x + 6x : 3x + (-x) . x2 + (-x) . (-1)
= (5 : 2) . (x3 : x2) + (-4 : 2) . (x2 : x2) + (3 : 3) . (x4 : x) + (6 : 3) . (x : x) + (-x3) + x
= 2,5x + (-2) + x3 + 2 – x3 + x
= (x3 – x3) + (2,5x + x) + (-2 + 2)
= 3,5x.
Rút gọn các biểu thức sau:
a) 2x(x+3) – 3x2(x+2) + x(3x2 + 4x – 6)
b) 3x(2x2 – x) – 2x2(3x+1) + 5(x2 – 1)
Hướng dẫn giải:
a) 2x(x+3) – 3x2(x+2) + x(3x2 + 4x – 6)
= (2x . x + 2x . 3) – (3x2 . x + 3x2 . 2) + (x . 3x2 + x . 4x – x . 6)
= 2x2 + 6x – (3x3 + 6x2) + (3x3 + 4x2 – 6x)
= 2x2 + 6x – 3x3 – 6x2 + 3x3 + 4x2 – 6x
= (– 3x3 + 3x3 ) + (2x2 – 6x2 + 4x2 ) + (6x – 6x)
= 0 + 0 + 0
= 0
b) 3x(2x2 – x) – 2x2(3x+1) + 5(x2 – 1)
= [3x . 2x2 + 3x . (-x)] – (2x2 . 3x + 2x2 . 1) + [5x2 + 5 . (-1)]
= 6x3 – 3x2 – (6x3 +2x2) + 5x2 – 5
= 6x3 – 3x2 – 6x3 – 2x2 + 5x2 – 5
= (6x3 – 6x3 ) + (-3x2 – 2x2 + 5x2) – 5
= 0 + 0 – 5
= – 5
Tìm giá trị của x biết rằng:
a) 3x2 – 3x(x – 2) = 36
b) 5x(4x2 – 2x + 1) – 2x(10x2 – 5x + 2) = -36
Hướng dẫn giải:
a) 3x2 – 3x(x – 2) = 36
3x2 – (3x . x – 3x . 2) = 36
3x2 – (3x2 – 6x) = 36
3x2 – 3x2 + 6x = 36
6x = 36
x = 36 : 6
x = 6
Vậy x = 6.
b) 5x(4x2 – 2x + 1) – 2x(10x2 – 5x + 2) = -36
(5x . 4x2 – 5x . 2x + 5x . 1) – (2x . 10x2 – 2x . 5x + 2x . 2) = –36
(20x3 – 10x2 + 5x) – (20x3 – 10x2 + 4x) = –36
20x3 – 10x2 + 5x – 20x3 + 10x2 – 4x = –36
(20x3 – 20x3) + (-10x2 + 10x2) + (5x – 4x) = -36
x = -36
Vậy x = -36.
Thực hiện các phép tính sau:
a) (x3 – 8) : (x – 2);
b) (x – 1)(x + 1)(x2 + 1).
Lời giải:
a) Đặt tính chia như sau:

Vậy (x3 – 8) : (x – 2) = x2 + 2x + 4.
b) (x – 1)(x + 1)(x2 + 1)
= [x . (x + 1) + (-1) . x + (-1) . 1] . (x2 + 1)
= [x . x + x . 1 + (-1) . x + (-1) . 1] . (x2 + 1)
= (x2 + x – x – 1)(x2 + 1)
= (x2 – 1)(x2 + 1)
= x2 . x2 + x2 . 1 + (-1) . x2 + (-1) . 1
= x4 + x2 – x2 – 1
= x4 – 1
Vậy (x – 1)(x + 1)(x2 + 1) = x4 – 1.
Trong một trò chơi ở câu lạc bộ Toán học, chủ trò viết lên bảng biểu thức:
P(x) = x2(7x – 5) – (28x5 – 20x4 – 12x3) : 4x2.
Luật chơi là sau khi chủ trò đọc một số a nào đó, các đội chơi phải tính giá trị của P(x) tại x = a. Đội nào tính đúng và tính nhanh nhất thì thắng cuộc.
Khi chủ trò vừa đọc a = 5, Vuông đã tính ngay được P(a) = 15 và thắng cuộc. Em có biết Vuông làm cách nào không?
Lời giải:
P(x) = x2(7x – 5) – (28x5 – 20x4 – 12x3) : 4x2
= x2 . 7x + x2 . (-5) -[28x5 : 4x2 + (-20x4) : 4x2 + (-12x3) : 4x2]
= 7x3 – 5x2 – [7x3 – 5x2 – 3x]
= 7x3 – 5x2 – 7x3 + 5x2 + 3x
= (7x3 – 7x3) + (-5x2 + 5x2) + 3x
= 3x.
Ta thấy kết quả thu gọn đa thức P(x) = 3x.
Do đó với x = a = 5 thì bạn Vuông đã gấp 3 lần số a được P(5) = 3 . 5 = 15.
Tìm số b sao cho đa thức x3 – 3x2 + 2x – b chia hết cho đa thức x – 3.
Lời giải:
Đặt đặt tính chia như sau:

Để đa thức x3 – 3x2 + 2x – b chia hết cho đa thức x – 3 thì số dư phải bằng 0
Tức là, -b + 6 = 0
Do đó b = 6.
Vậy b = 6.