Chương 6: Tỉ lệ thức và đại lượng tỉ lệ
Chương 7: Biểu thức đại số và đa thức một biến
Chương 8: Làm quen với biến cố và xác suất của biến cố
Chương 9: Quan hệ giữa các yếu tố trong một tam giác
Chương 10: Một số hình khối trong thực tiễn

Toán 7 tập 2 trang 57 Luyện tập chung

Luyện tập chung

Giải toán 7 tập 2 trang 57: Luyện tập chung sách Kết nối tri thức có đáp án chi tiết cho từng bài tập trong sách giáo khoa Toán lớp 7 Kết nối tri thức mới. Mời các em học sinh cùng quý phụ huynh tham khảo.

Giải Toán 7 tập 2 trang 57

Bài 8.8 trang 57 Toán 7 tập 2

Một túi đựng các tấm thẻ được ghi số 9; 12; 15; 18; 21; 24. Rút ngẫu nhiên một tấm thẻ trong túi. Chọn từ thích hợp (chắc chắn, không thể, ngẫu nhiên) thay vào dấu “?” trong các câu sau:

  • Biến cố A: “Rút được thẻ ghi số là số chẵn” là biến cố .?.
  • Biến cố B: “Rút được thẻ ghi số chia hết cho 3” là biến cố .?.
  • Biến cố C: “Rút được thẻ ghi số chia hết cho 10” là biến cố .?.

Hướng dẫn giải:

Ta chọn từ điền vào như sau:

  • Biến cố A: “Rút được thẻ ghi số là số chẵn” là biến cố ngẫu nhiên.
  • Biến cố B: “Rút được thẻ ghi số chia hết cho 3” là biến cố chắc chắn.
  • Biến cố C: “Rút được thẻ ghi số chia hết cho 10” là biến cố không thể.

Bài 8.9 trang 57 Toán 7 tập 2

Vuông và Tròn mỗi người gieo một con xúc xắc.

Tìm xác suất để

a) Hiệu giữa số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc bằng 6.

b) Số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc đều bé hơn 7.

Hướng dẫn giải:

a) Xác xuất để “Hiệu giữa số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc bằng 6” là 0 (biến cố không thể).

b) Xác xuất để “Số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc đều bé hơn 7” là 4 (biến cố chắc chắn).

Bài 8.10 trang 57 Toán 7 tập 2

Trong một chiếc hộp có 15 quả cầu màu xanh, 15 quả cầu màu đỏ. Lấy ngẫu nhiên một quả cầu từ trong hộp. Xét hai biến cố sau:

A: “Lấy được quả cầu màu đỏ” và B: “Lấy được quả cầu màu xanh”.

a) Hai biến cố A và B có đồng khả năng không? Vì sao?

b) Tìm xác suất của biến cố A và biến cố B.

Hướng dẫn giải:

a) Hai biến cố A và B có đồng khả năng. Bởi vì số quả cầu màu xanh và số quả cầu màu đỏ bằng nhau nên xác suất của các biến cố bằng nhau.

b) Xác xuất của biến cố A và biến cố B bằng nhau và bằng $\frac{1}{2}$

Bài 8.11 trang 57 Toán 7 tập 2

Chọn ngẫu nhiên một số trong bốn số 11; 12; 13 và 14. Tìm xác suất để

a) Chọn được số chia hết cho 5.

b) Chọn được số có hai chữ số.

c) Chọn được số nguyên tố.

d) Chọn được số chia hết cho 6.

Hướng dẫn giải:

a) Xác xuất để “Chọn được số chia hết cho 5” là 0 (biến cố không thể).

b) Chọn được số có hai chữ số” là 1 (biến cố chắc chắn).

c) Chọn được số nguyên tố.

– Trong các số đã cho, ta thấy: số 11 và 13 là số nguyên tố.

Vì chỉ chọn được một số trong bốn số đã nên xác xuất để “Chọn được số nguyên tố” là 2. $\frac{1}{4}$ =$\frac{1}{2}$

d) Chọn được số chia hết cho 6.

– Trong các số đã cho, ta thấy: số 12 là số chia hết cho 6.

Vì chỉ chọn được một số trong bốn số đã cho nên xác xuất để “Chọn được số nguyên tố” là  \frac{1}{4} $\frac{1}{4}$ .