Chương 6: Tỉ lệ thức và đại lượng tỉ lệ
Chương 7: Biểu thức đại số và đa thức một biến
Chương 8: Làm quen với biến cố và xác suất của biến cố
Chương 9: Quan hệ giữa các yếu tố trong một tam giác
Chương 10: Một số hình khối trong thực tiễn

Toán 7 tập 2 trang 83 Luyện tập chung

Toán 7 tập 2 trang 83 Luyện tập chung

Giải toán 7 tập 2 trang 83 sách Kết nối tri thức có đáp án chi tiết cho từng bài tập trong sách giáo khoa Toán lớp 7 Kết nối tri thức mới. Mời các em học sinh cùng quý phụ huynh tham khảo.

Giải Toán 7 tập 2 trang 83

Bài 9.31 trang 83 Toán 7 tập 2

Chứng minh rằng tam giác có đường trung tuyến và đường cao xuất phát từ cùng một đỉnh trùng nhau là một tam giác cân.

Hướng dẫn giải:

Bài 9.31 Toán 7 tập 2 trang 83

Từ A kẻ đường thẳng m vuông góc với BC tại trung điểm D của BC

=> AD là đường trung tuyến của BC

Ta có ∆ ADB và ∆ ADC đều vuông tại D

Xét ∆ ADB và ∆ ADC, ta có

AD chung

DB = DC (D là trung điểm của BC)

∆ ADB và ∆ ADC đều vuông tại D

=> ∆ ADB = ∆ ADC

=> AB= AC

=> ∆ ABC cân tại A

Bài 9.32 trang 83 Toán 7 tập 2

Cho ba điểm phân biệt thẳng hàng A, B, C. Gọi d là đường thẳng vuông góc với AB tại A. Với điểm M thuộc d, M khác A, vẽ đường thẳng CM. Qua B kẻ đường thẳng vuông góc với đường thẳng CM, cắt d tại N. Chúng minh đường thẳng BM, vuông góc với đường thẳng CN

Hướng dẫn giải:

Bài 9.32 Toán 7 tập 2 trang 83

Ta có: BN ⊥ CM, CA ⊥ MN. CA và BN căt nhau tại B

=> B là trực tâm của ∆ MNC

=> MB ⊥ CN

Bài 9.33 trang 83 Toán 7 tập 2

Có một mảnh tôn hình tròn cần đục lỗ ở tâm. Làm thế nào để xác đinh được tâm của mảnh tôn đó?

Hướng dẫn giải:

Bài 9.33 Toán 7 tập 2 trang 83

Lấy ba điểm phân biệt A, B, C trên đường viền ngoài mảnh tôn.

Vẽ đường trung trực cạnh AB và cạnh BC. Hai đường trung trực này cắt nhau tại D. Khi đó D là tâm cần xác định.

Bài 9.34 trang 83 Toán 7 tập 2

Cho tam giác ABC. Kẻ tia phân giác At của góc tạo bởi tia AB và tia đối của AC. Chứng minh rằng nếu đường thẳng chứa tia At song song với đường thẳng BC thì tam giác ABC cân tại A.

Hướng dẫn giải:

Bài 9.34 Toán 7 tập 2 trang 83

Gọi AM là tia đối của AC. At là đường phân giác của

$\widehat{MAB} => \widehat{MAt} = \widehat{tAB}$

Ta có At // BC => $\widehat{ABC} = \widehat{tAB}$ (2 góc so le)

$\widehat{ACB} = \widehat{MAt}$ (2 góc đồng vị)

mà $\widehat{MAt} = \widehat{tAB}$

=> $\widehat{ABC} =\widehat{ACB}$

=> Tam giác ABC cân tại A

Bài 9.35 trang 83 Toán 7 tập 2

Kí hiệu S(ABC) là diện tích tam giác ABC. Gọi G là trọng tâm tam giác ABC, M là trung điểm BC

a) Chúng minh S(GBC) = $\frac{1}{3} S(ABC)$

Gợi ý: sử dụng GM= $\frac{1}{3} AM $

để chứng minh S(GMB) = $\frac{1}{3} S(ABM), S(GCM) = \frac{1}{3} S(ACM)$

b) Chứng minh S(GCA) = S(GAB) = $\frac{1}{3} S(ABC)$

Hướng dẫn giải:

Bài 9.35 Toán 7 tập 2 trang 83

a) Vì G là trọng tâm tam giác ABC nên GM= $\frac{1}{3}$ AM

Kẻ BP ⊥ AM ta có S (GMB)= $\frac{1}{2}$ BP . GM

S ( ABM) = $\frac{1}{2}$ BP . AM

Ta có S (GMB)= $\frac{1}{2}$ BP . GM

=> S (GMB)= $\frac{1}{2} BP . \frac{1}{3} AM$

=> S (GMB) = $\frac{1}{3} AM. \frac{1}{2} BP$

=> S (GMB)= $\frac{1}{3} S (ABM)$ (1)

Tương tự, kẻ CN ⊥ AM, ta có S (GMC)= $\frac{1}{2} CN . GM $

S ( ACM) = $\frac{1}{2}$ CN . AM

Mà GM= $\frac{1}{3}$ AM

=> S (GMC)= $\frac{1}{3}$ S (ACM) (2)

Cộng 2 vế của (1) và (2) ta có:

S (GMB) + S (GMC)= $\frac{1}{3} S (AMC) + \frac{1}{3} S (ABM)$

=> S( GBC) = $\frac{1}{3}$ S( ABC)

b) BP ⊥ AM => BP ⊥ AG

CN ⊥ AM => CN ⊥ AG

Ta có S (GAB)= $\frac{1}{2}$ BP . AG.

S (GAC)= $\frac{1}{2}$ CN . AG

Xét ∆ BPM vuông tại P và ∆ CNM vuông tại N có:

BM= CM (M là trung điểm của BC)

$\widehat{PMB} = \widehat{CMN}$ (2 góc đối đỉnh)

=> ∆ BPM = ∆ CNM

=> BP = CN

=> S (GAB) = S (GAC)

Có AG= $\frac{2}{3}$ AM

S (ACB) = S (GAB) + S (GAC) + S (GCB)

=> S (ACB) = S (GAB) + S (GAC) + $\frac{1}{3}$ S( ABC)

=> $\frac{2}{3}$ S( ABC) = 2 S (GAC)

=> $\frac{1}{3}$ S( ABC) = S (GAC) = S (GAB)