Chương I. Mệnh đề toán học. Tập hợp
Chương II. Bất phương trình và hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn
Chương III. Hàm số và đồ thị
Chương IV. Hệ thức lượng trong tam giác. Vectơ

Toán 10 tập 1 trang 82 Bài 3: Khái niệm vectơ

Toán 10 tập 1 trang 82 Bài 3: Khái niệm vectơ

Giải toán 10 tập 1 trang 82 Cánh diều bài 3 có đáp án chi tiết cho từng bài tập trong sách giáo khoa toán lớp 10 tập 1 Cánh diều. Mời các em học sinh cùng quý phụ huynh tham khảo.

Toán 10 tập 1 trang 82

Bài 1 trang 82 Toán 10 tập 1 Cánh diều

Cho A, B, C là ba điểm thẳng hàng, B nằm giữa A và C. Viết các cặp vectơ cùng hướng, ngược hướng trong những vectơ sau: $\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {AC} ,\overrightarrow {BA} ,\overrightarrow {BC} ,\overrightarrow {CA} ,\overrightarrow {CB} .$

Lời giải

Do các vectơ đều nằm trên đường thẳng AB nên các vectơ này đều cùng phương với nhau.

Giải Toán 10 Bài 3 Chương 4

Dễ thấy:

Các vectơ $\overrightarrow {AB}$ ,$\overrightarrow {AC}$ ,$\overrightarrow {BC}$ cùng hướng (từ trái sang phải.)

Các vectơ $\overrightarrow {BA}$ ,$\overrightarrow {CA}$ ,$\overrightarrow {CB}$ cùng hướng (từ phải sang trái.)

Do đó, các cặp vectơ cùng hướng là:

$\overrightarrow {AB}$ và $\overrightarrow {AC}$

$\overrightarrow {AC}$ và $\overrightarrow {BC}$

$\overrightarrow {AB}$ và $\overrightarrow {BC}$

$\overrightarrow {BA}$ và $\overrightarrow {CA}$

$\overrightarrow {BA}$ và $\overrightarrow {CB}$

$\overrightarrow {BA}$ và $\overrightarrow {CB}$

Các cặp vectơ ngược hướng là:

$\overrightarrow {AB}$ và $\overrightarrow {BA}$

$\overrightarrow {AB}$ và $\overrightarrow {CA}$

$\overrightarrow {AB}$ và $\overrightarrow {CB}$

$\overrightarrow {AC}$ và $\overrightarrow {BA}$

$\overrightarrow {AC}$ và $\overrightarrow {CA}$ ;

$\overrightarrow {AC}$ và $\overrightarrow {CB}$

$\overrightarrow {BC}$ và $\overrightarrow {BA}$ ;

$\overrightarrow {BC}$ và $\overrightarrow {CA}$

$\overrightarrow {BC}$ và $\overrightarrow {CB}$

Bài 2 trang 82 Toán 10 tập 1 Cánh diều

Cho đoạn thẳng MN có trung điểm là I.

a) Viết các vectơ khác vectơ-không có điểm đầu, điểm cuối là một trong ba điểm M, N, I.

b) vectơ nào bằng $\overrightarrow {MI}$ ? Bằng $\overrightarrow {NI}$ ?

Lời giải

a) Các vectơ đó là: $\overrightarrow {MI} ,\overrightarrow {IM} ,\overrightarrow {IN} ,\overrightarrow {NI} ,\overrightarrow {MN} ,\overrightarrow {NM}$ .

b) Dễ thấy:

+) $vectơ \overrightarrow {IN}$ cùng hướng với vectơ $\overrightarrow {MI}$

. Hơn nữa: $|\overrightarrow {IN} |\; = IN = MI = \;|\overrightarrow {MI} |$

$\Rightarrow \overrightarrow {IN} = \overrightarrow {MI}$

+) vectơ $\overrightarrow {IM}$ cùng hướng với vectơ $\overrightarrow {NI}$

. Hơn nữa:$|\overrightarrow {IM} |\; = IM = NI = \;|\overrightarrow {NI} |$

$\Rightarrow \overrightarrow {IM} = \overrightarrow {NI}$

Vậy $\overrightarrow {IN}$ = $\overrightarrow {MI}$ và $\overrightarrow {IM} = \overrightarrow {NI}$ .

Bài 3 trang 82 Toán 10 tập 1 Cánh diều

Cho hình thang ABCD có hai đáy là AB và . Tìm vectơ:

a) Cùng hướng với $\overrightarrow {AB}$

b) Ngược hướng với $\overrightarrow {AB}$

Lời giải

Giải Toán 10 Bài 3 Chương 4

Giá của vectơ $\overrightarrow {AB}$ là đường thẳng AB.

Các vectơ cùng phương với vectơ $\overrightarrow {AB}$ là:$ \overrightarrow {CD}$ và $\overrightarrow {DC}$

a) vectơ $\overrightarrow {DC}$ cùng hướng với vectơ $\overrightarrow {AB}$ .

b) vectơ $\overrightarrow {CD}$ ngược hướng với vectơ $\overrightarrow {AB}$

Bài 4 trang 82 Toán 10 tập 1 Cánh diều

Cho hình vuông ABCD có độ dài cạnh bằng 3cm. Tính độ dài của các vectơ $\overrightarrow {AB}$ ,$\overrightarrow {AC}$ .

Lời giải

Giải Toán 10 Bài 3 Chương 4

Ta có: $|\overrightarrow {AB} $| = AB và $|\overrightarrow {AC} |\ = AC.$

Mà AB = 3;AC = $3\sqrt 2$

$\Rightarrow \;|\overrightarrow {AB} |\, = 3;\;\;|\overrightarrow {AC} |\ = 3\sqrt 2$

Bài 5 trang 82 Toán 10 tập 1 Cánh diều

Quan sát ròng rọc hoạt động khi dùng lực để kéo một đầu của ròng rọc. Chuyển động của các đoạn dây được mô tả bằng các vectơ $\overrightarrow a ,\overrightarrow b ,\overrightarrow c$ (Hình 47).

a) Hãy chỉ ra các cặp vectơ cùng phương.

b) Trong các cặp vectơ đó, cho biết chúng cùng hướng hay ngược hướng.

Giải Toán 10 Bài 3 Chương 4

Lời giải

Giải Toán 10 Bài 3 Chương 4

Gọi a, b, c là các đường thẳng lần lượt chứa các vectơ $\overrightarrow a ,\overrightarrow b ,\overrightarrow c$ .

Khi đó: a, b, c lần lượt là giá của các vectơ $\overrightarrow a ,\overrightarrow b ,\overrightarrow c$

a) Dễ thấy: a // b // c

$\Rightarrow$

Ba vectơ $\overrightarrow a ,\overrightarrow b ,\overrightarrow c$ cùng phương với nhau.

Vậy các cặp vectơ cùng phương là: $\overrightarrow a$ và $\overrightarrow b$, $\overrightarrow a$ và \overrightarrow c , $\overrightarrow b$ và $\overrightarrow c$.

b) Quan sát ba vectơ, ta thấy: vectơ $\overrightarrow a$ và $\overrightarrow c$ cùng hướng xuống còn vectơ $\overrightarrow b$ hướng lên trên.

Vậy vectơ $\overrightarrow a$ và $\overrightarrow c$ cùng hướng, vectơ $\overrightarrow a$ và $\overrightarrow c$ ngược hướng, vectơ $\overrightarrow b$ và $\overrightarrow c$ ngược hướng.