Chương 1. Mệnh đề và tập hợp
Chương 2. Bất phương trình và hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn
Chương 3. Hệ thức lượng trong tam giác
Chương 4. Vectơ
Chương 5. Các số đặc trưng của mẫu số liệu không ghép nhóm

Toán lớp 10 tập 1 trang 58 Bài 9: Tích của một vecto với một số

Toán lớp 10 tập 1 trang 58 Bài 9: Tích của một vecto với một số

Giải  toán lớp 10 tập 1 trang 58 bài 9 có đáp án chi tiết cho từng bài tập trong sách giáo khoa toán lớp 10 tập 1 Kết nối tri thức. Mời các em học sinh cùng quý phụ huynh tham khảo.

Toán Lớp 10 tập 1 trang 58

Bài 4.11 trang 58 Toán lớp 10 tập 1 Kết nối tri thức

Cho hình bình hành ABCD. Gọi M là trung điểm của cạnh BC. Hãy biểu thị $\overrightarrow {AM}$ theo hai vecto $\overrightarrow {AB}$ và $\overrightarrow {AD}$

Hướng dẫn:

Toán lớp 10 tập 1 trang 58

Toán lớp 10 tập 1 trang 58

Gọi E là điểm đối xứng với A qua M. Khi đó ABEC là hình bình hành

Ta có:

$\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AC} = \overrightarrow {AE}$ (Quy tắc hình bình hành)

Mà $\overrightarrow {AE} = 2\overrightarrow {AM}$

=> $\overrightarrow {AM} = \frac{{\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AC} }}{2}$

Ta lại có: $\overrightarrow {AC} = \overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AD}$ (Quy tắc hình bình hành)

=> $\overrightarrow {AM} = \frac{{\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AD} }}{2}$

=> $\frac{{2\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AD} }}{2} = \overrightarrow {AB} + \frac{1}{2}\overrightarrow {AD}$

Vậy $\overrightarrow {AM} = \overrightarrow {AB} + \frac{1}{2}\overrightarrow {AD}$

Bài 4.12 trang 58 Toán 10 tập 1 Kết nối tri thức

Cho tứ giác ABCD. Gọi M, N tương ứng là trung điểm của các cạnh AB, CD. Chứng minh rằng: $\overrightarrow {BC} + \overrightarrow {AD} = 2\overrightarrow {MN} = \overrightarrow {AC} + \overrightarrow {BD}$

Hướng dẫn:

Toán lớp 10 tập 1 trang 58

Ta có:

$\begin{matrix}\overrightarrow{AC}+\overrightarrow{BD}=\overrightarrow{AD}+\overrightarrow{DC}+\overrightarrow{BC}+\overrightarrow{CD}\hfill\\=\left({\overrightarrow{AD}+\overrightarrow{DC}}\right)+\left({\overrightarrow{BC}+\overrightarrow{CD}}\right)\hfill\\=\overrightarrow{AD}+\overrightarrow{BC}\left(*\right)\hfill\\\end{matrix}$

Ta lại có:

$\begin{matrix}\overrightarrow{BC}+\overrightarrow{AD}=\overrightarrow{NC}-\overrightarrow{NB}+\overrightarrow{ND}-\overrightarrow{NA}\\=\left({\overrightarrow{NC}+\overrightarrow{ND}}\right)-\left({\overrightarrow{NB}+\overrightarrow{NA}}\right)\\=-\left({\overrightarrow{NB}+\overrightarrow{NA}}\right)=-2\overrightarrow{NM}=2\overrightarrow{MN}\left({}\right)\\\end{matrix}$

Từ (*) và () suy ra: $\overrightarrow {BC} + \overrightarrow {AD} = 2\overrightarrow {MN} = \overrightarrow {AC} + \overrightarrow {BD}$

Bài 4.13 trang 58 Toán 10 tập 1 Kết nối tri thức

Cho hai điểm phân biệt A và B.

a) Hãy xác định điểm K sao cho $\overrightarrow {KA} + 2\overrightarrow {KB} = \overrightarrow 0$

b) Chứng minh rằng với mọi điểm O, ta có: $\overrightarrow {OK} = \frac{1}{3}\overrightarrow {OA} + \frac{2}{3}\overrightarrow {OB}$

Hướng dẫn:

a) Gọi I là trung điểm của đoạn thẳng AB, ta có: $\overrightarrow {IB} + \overrightarrow {IB} = \overrightarrow 0$

Khi đó: $\overrightarrow {KA} + 2\overrightarrow {KB} = \overrightarrow 0$

=> $\overrightarrow {KI} + \overrightarrow {IA} + 2\overrightarrow {KI} + 2\overrightarrow {IB} = \overrightarrow 0$

=> $\left( {\overrightarrow {KI} + 2\overrightarrow {KI} } \right) + \overrightarrow {IB} + \left( {\overrightarrow {IA} + \overrightarrow {IB} } \right) = \overrightarrow 0$

=> $3\overrightarrow {KI} + \overrightarrow {IB} = \overrightarrow 0$

=> $\overrightarrow {KI} = \frac{1}{3}\overrightarrow {BI}$

Suy ra vecto $\overrightarrow {KI}$ cùng hướng với vecto $\overrightarrow {BI}$ và thỏa mãn KI = $\frac{1}{3}$BI

Điểm K là điểm nằm giữa I và B và thỏa mãn KI = $\frac{1}{3}$BI

b) Lấy điểm O bất kì ta có:

Toán lớp 10 tập 1 trang 58

Ta có:

\begin{matrix}VP=\dfrac{1}{3}\overrightarrow{OA}+\dfrac{2}{3}\overrightarrow{OB}\\=\dfrac{1}{3}\left({\overrightarrow{OK}+\overrightarrow{KA}}\right)+\dfrac{2}{3}\left({\overrightarrow{OK}+\overrightarrow{KB}}\right)\\=\dfrac{1}{3}\overrightarrow{OK}+\dfrac{1}{3}\overrightarrow{KA}+\dfrac{2}{3}\overrightarrow{OK}+\dfrac{2}{3}\overrightarrow{KB}\\=\left({\dfrac{1}{3}\overrightarrow{OK}+\dfrac{2}{3}\overrightarrow{OK}}\right)+\left({\dfrac{1}{3}\overrightarrow{KA}+\dfrac{2}{3}\overrightarrow{KB}}\right)\\\end{matrix}

Do $\overrightarrow {KA} + 2\overrightarrow {KB} = \overrightarrow 0$

= $\overrightarrow {OK} + \frac{1}{3}.\left( {\overrightarrow {KA} + 2\overrightarrow {KB} } \right) = \overrightarrow {OK}$

Bài 4.14 trang 58 Toán 10 tập 1 Kết nối tri thức

Cho tam giác ABC.

a) Hãy xác định điểm M để $\overrightarrow {MA} + \overrightarrow {MB} + 2\overrightarrow {MC} = \overrightarrow 0$

b) Chứng minh rằng với mọi điểm O, ta có: $\overrightarrow {OA} + \overrightarrow {OB} + 2\overrightarrow {OC} = 4\overrightarrow {OM}$

Hướng dẫn:

a) Gọi G là trọng tâm của tam giác ABC ta có: $\overrightarrow {GA} + \overrightarrow {GB} + \overrightarrow {GC} = \overrightarrow 0$

Xét $\overrightarrow {MA} + \overrightarrow {MB} + 2\overrightarrow {MC} = \overrightarrow 0$

=> $\overrightarrow {MG} + \overrightarrow {GA} + \overrightarrow {MG} + \overrightarrow {GB} + 2\left( {\overrightarrow {MG} + \overrightarrow {GC} } \right) = \overrightarrow 0$

=> $4\overrightarrow {MG} + \left( {\overrightarrow {GA} + \overrightarrow {GB} + \overrightarrow {GC} } \right) + \overrightarrow {GC} = \overrightarrow 0$

=> $4\overrightarrow {MG} + \overrightarrow {GC} = \overrightarrow 0$

=> $\overrightarrow {MG} = \frac{1}{4}\overrightarrow {CG}$

Suy ra điểm M nằm giữa C và G sao cho MG =$ \frac{1}{4}$.CG

Hình vẽ minh họa

tailieuhocthi.com

b) Xét vế trái ta có:

$\overrightarrow {OA} + \overrightarrow {OB} + 2\overrightarrow {OC}$

= $\overrightarrow {OM} + \overrightarrow {MA} + \overrightarrow {OM} + \overrightarrow {MB} + \overrightarrow {2OM} + \overrightarrow {2MC}$

= $4\overrightarrow {OM} + \left( {\overrightarrow {MA} + \overrightarrow {MB} + \overrightarrow {2MC} } \right)$

Ta có: $\overrightarrow {MA} + \overrightarrow {MB} + \overrightarrow {2MC} = \overrightarrow 0

= 4\overrightarrow {OM}$ = VP

Bài 4.15 trang 58 Toán lớp 10 tập 1 Kết nối tri thức

Chất điểm A chịu tác động của ba lực $\overrightarrow {{F_1}} ;\overrightarrow {{F_2}} ;\overrightarrow {{F_3}}$ như hình 4.30 và ở trạng thái cân bằng (tức là $\overrightarrow {{F_1}} + \overrightarrow {{F_2}} + \overrightarrow {{F_3}} = \overrightarrow 0$ ). Tính độ lớn của các lực $\overrightarrow {{F_2}} ;\overrightarrow {{F_3}}$ và $\overrightarrow {{F_1}}$ có độ lớn là 20N.

Giải Toán 10 Bài 9 KNTT

Hướng dẫn:

tailieuhocthi.com

Ta có: $\overrightarrow {{F_1}} + \overrightarrow {{F_2}} + \overrightarrow {{F_3}} = \overrightarrow 0$

=> $\overrightarrow {{F_1}} + \overrightarrow {{F_2}} = – \overrightarrow {{F_3}}$

Mà $\overrightarrow {{F_1}} + \overrightarrow {{F_2}} = \overrightarrow {OA} + \overrightarrow {OB} = \overrightarrow {OD}$ (OBDA là hình bình hành)

=> $\overrightarrow {OD} = – \overrightarrow {{F_3}}$

=> Hai vecto $\overrightarrow {OD} ;\overrightarrow {{F_3}}$ là hai vecto đối nhau

=> $\left| {\overrightarrow {OD} } \right| = \left| { – \overrightarrow {{F_3}} } \right|$

và $\widehat {BOD} = {60^0}$

Ta lại có: $\overrightarrow {BD} = \overrightarrow {{F_1}}$

Xét tam giác OBD ta có:

OB = $\frac{{BD}}{{\tan {{60}^0}}} = \frac{{20}}{{\sqrt 3 }}\left( N \right)$

=> $\left| {\overrightarrow {{F_2}} } \right| = \frac{{20}}{{\sqrt 3 }}\left( N \right)$

OD = $\frac{{BD}}{{\sin {{60}^0}}} = \frac{{40\sqrt 3 }}{3}\left( N \right)$

=> $\left| {\overrightarrow {{F_3}} } \right| = \frac{{40\sqrt 3 }}{3}\left( N \right)$

Vậy độ lớn hai vecto $\overrightarrow {{F_2}} ;\overrightarrow {{F_3}}$

lần lượt $\frac{{20}}{{\sqrt3 }}N;\frac{{40\sqrt 3 }}{3}N$