Chương 1: Mệnh đề và tập hợp
Chương 2. Bất phương trình và hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn
Chương 3. Hàm số bậc hai và đồ thị
Chương 4. Hệ thức lượng trong tam giác
Chương 5. Vecto
Chương 6. Thống kê

Toán lớp 10 tập 1 trang 101 Bài 4: Tích vô hướng của hai vectơ

Bài 4: Tích vô hướng của hai vectơ

Giải  toán lớp 10 tập 1 trang 101 bài 4 có đáp án chi tiết cho từng bài tập trong sách giáo khoa toán lớp 10 tập 1 Chân trời sáng tạo. Mời các em học sinh cùng quý phụ huynh tham khảo.

Toán lớp 10 tập 1 trang 101

Bài 1 trang 101 Toán lớp 10 tập 1

Cho hình vuông ABCD có cạnh bằng a. Tính các tích vô hướng:

$\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {AD} ,\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {AC} ,\overrightarrow {AC} .\overrightarrow {CB} ,\overrightarrow {AC} .\overrightarrow {BD}$

Hướng dẫn giải:

Giải Toán 10 Bài 4 CTST

Ta có: AC = BD = \sqrt {A{B^2} + B{C^2}} = \sqrt {{a^2} + {a^2}} = a\sqrt 2

+) $AB \bot AD \Rightarrow \overrightarrow {AB} \bot \overrightarrow {AD} \Rightarrow \overrightarrow {AB} .\overrightarrow {AD} = 0$

+) $\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {AC} = \left| {\overrightarrow {AB} } \right|.\left| {\overrightarrow {AC} } \right|.\cos \left( {\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {AC} } \right) = a.a.\cos 45^\circ = \frac{{{a^2}\sqrt 2 }}{2}$

+) $\overrightarrow {AC} .\overrightarrow {CB} = \left| {\overrightarrow {AC} } \right|.\left| {\overrightarrow {CB} } \right|.\cos \left( {\overrightarrow {AC} ,\overrightarrow {CB} } \right) = a\sqrt 2 .a.\cos 135^\circ = – {a^2}$

+) $AC \bot BD \Rightarrow \overrightarrow {AC} \bot \overrightarrow {BD} \Rightarrow \overrightarrow {AC} .\overrightarrow {BD} = 0$

Bài 2 trang 101 Toán lớp 10 tập 1

Cho hình chữ nhật ABCD có tâm O và cho AD = a, AB = 2a. Tính:

a) $\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {AO}$ ;

b) $\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {AD}$ .

Hướng dẫn giải:

a) $AC = BD = \sqrt {A{B^2} + A{D^2}} \\= \sqrt {{{\left( {2a} \right)}^2} + {a^2}} = a\sqrt 5$

$\cos \left( {\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {AO} } \right) = \cos \widehat {OAB} =\\ \cos \widehat {CAB} = \frac{{AB}}{{AC}} = \frac{{2a}}{{a\sqrt 5 }} = \frac{{2\sqrt 5 }}{5}$

Toán lớp 10 tập 1 trang 101

$\begin{array}{l}\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {AO} = \left| {\overrightarrow {AB} } \right|.\left| {\overrightarrow {AO} } \right|.\cos \left( {\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {AO} } \right) \\= AB.\frac{1}{2}AC.\cos \left( {\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {AO} } \right)\\ = 2a.\frac{1}{2}.a\sqrt 5 .\frac{{2\sqrt 5 }}{5} = 2{a^2}\end{array}$

b) $AB \bot AD \Rightarrow \overrightarrow {AB} \bot \overrightarrow {AD} \Rightarrow \overrightarrow {AB}$ .

Bài 3 trang 101 Toán lớp 10 tập 1

Cho ba điểm O, A, B thẳng hàng và OA=a, OB=b. Tính tích vô hướng$\overrightarrow {OA} .\overrightarrow {OB}$ trong hai trường hợp:

a) Điểm O nằm ngoài đoạn thẳng AB;

b) Điểm O nằm trong đoạn thẳng AB

Hướng dẫn giải:

a) Ta có:   Giải Toán 10 Bài 4 CTST

Ta thấy hai vectơ $\overrightarrow {OA}$ và $\overrightarrow {OB}$ cùng hướng nên $\left( {\overrightarrow {OA} ,\overrightarrow {OB} } \right) = 0^\circ$

$\Rightarrow \overrightarrow {OA} .\overrightarrow {OB} = \left| {\overrightarrow {OA} } \right|.\left| {\overrightarrow {OB} } \right|.\cos \left( {\overrightarrow {OA} ,\overrightarrow {OB} } \right) = a.b.\cos 0^\circ = ab$

B)Ta có

Toán lớp 10 tập 1 trang 101

Ta thấy hai vectơ $\overrightarrow {OA}$ và $\overrightarrow {OB}$ ngược hướng nên $\left( {\overrightarrow {OA} ,\overrightarrow {OB} } \right) = 180^\circ$

$\Rightarrow \overrightarrow {OA} .\overrightarrow {OB} = \left| {\overrightarrow {OA} } \right|.\left| {\overrightarrow {OB} } \right|.\cos \left( {\overrightarrow {OA} ,\overrightarrow {OB} } \right) = a.b.\cos 180^\circ = – ab$

Bài 4 trang 101 Toán lớp 10 tập 1

Cho đoạn thẳng AB có O là trung điểm và cho điểm M tùy ý. Chứng minh rằng:

$\overrightarrow {MA} .\overrightarrow {MB} = {\overrightarrow {MO} ^2} – {\overrightarrow {OA} ^2}$

Hướng dẫn giải:

Ta có:$\overrightarrow {OA} + \overrightarrow {OB} = \overrightarrow 0 \Leftrightarrow – \overrightarrow {OA} = \overrightarrow {OB}$

$\Rightarrow {\overrightarrow {MO} ^2} – {\overrightarrow {OA} ^2} = \left( {\overrightarrow {MO} – \overrightarrow {OA} } \right)\left( {\overrightarrow {MO} + \overrightarrow {OA} } \right) \\= \left( {\overrightarrow {MO} + \overrightarrow {OB} } \right)\left( {\overrightarrow {MO} + \overrightarrow {OA} } \right) = \overrightarrow {MB} .\overrightarrow {MA}$

Bài 5 trang 101 Toán 10 tập 1

Một người dùng một lực \overrightarrow Fcó độ lớn là 90 N làm một vật dịch chuyển một đoạn 100 m. Biết lực hợp $\overrightarrow F$ với hướng dịch chuyển là một góc $60^\circ$. Tính công sinh bởi lực $\overrightarrow F$

Hướng dẫn giải:
Toán lớp 10 tập 1 trang 101

Công sinh bởi lực $\overrightarrow F$ được tính bằng công thức

$A = \overrightarrow F .\overrightarrow d = \left| {\overrightarrow F } \right|.\left| {\overrightarrow d } \right|.\cos \left( {\overrightarrow F ,\overrightarrow d } \right) = 90.100.\cos 60^\circ = 4500 (J)$

Vậy công sinh bởi lực $\overrightarrow F$ có độ lớn bằng 4500 (J)

Bài 6 trang 101 Toán 10 tập 1

Cho hai vectơ có độ dài lần lượt là 3 và 4 có tích vô hướng là – 6. Tính góc giữa hai vectơ đó.

Hướng dẫn giải:

Ta cho:

$\left| {\overrightarrow a } \right| = 3;\left| {\overrightarrow b } \right| = 4 và \overrightarrow a .\overrightarrow b = – 6$

Ta có công thức:

$\overrightarrow a .\overrightarrow b = \left| {\overrightarrow a } \right|.\left| {\overrightarrow b } \right|.\cos \left( {\overrightarrow a ,\overrightarrow b } \right) = 3.4.\cos \left( {\overrightarrow a ,\overrightarrow b } \right)$

$\overrightarrow a .\overrightarrow b = – 6 \Rightarrow 3.4.\cos \left( {\overrightarrow a ,\overrightarrow b } \right) = – 6 \Rightarrow \cos \left( {\overrightarrow a ,\overrightarrow b } \right) = – \frac{1}{2}$

$\Rightarrow \left( {\overrightarrow a ,\overrightarrow b } \right) = 120^\circ$