Giải toán lớp 10 tập 1 trang 56 bài 2 có đáp án chi tiết cho từng bài tập trong sách giáo khoa toán lớp 10 tập 1 Chân trời sáng tạo. Mời các em học sinh cùng quý phụ huynh tham khảo.
Hàm số nào sau đây là hàm số bậc hai?
a) y = 9x2 + 5x + 4;
b) y = 3x3 + 2x + 1;
c) y = -4 (x + 2)3 + 2 (2x3 + 1) + 5;
d) y = 5x2 + $\sqrt x$ + 2.
Lời giải
a) y = 9x2 + 5x + 4 là hàm số bậc hai với a = 9, b = 5 và c = 4.
b) y = 3x3 + 2x + 1 không là hàm số bậc hai vì bậc cao nhất là bậc ba.
c) y = -4(x + 2)3 + 2(2x3 + 1) + 5
⇔ y = -4 (x3 + 3x2.2 + 3.x.22 + 23) + 4x3 + 2 + 5
⇔ y = -4x3 – 24x2 – 48x – 32 + 4x3 + 2 + 5
⇔ y = – 24x2 – 48x – 25
Là hàm số bậc hai với a = -24, b = -48, c = -25.
d) y = 5x2 + $\sqrt{x}$ + 2 không là hàm số bậc hai vì có chứa hạng tử $\sqrt{x}$
Tìm điều kiện của m để mỗi hàm số sau là hàm số bậc hai.
a) y = mx4 + (m + 1)x2 + x + 3;
b) y = (m – 2)x3 + (m – 1)x2 + 5.
Lời giải
a) Để hàm số y = mx4 + (m + 1)x2 + x + 3 là hàm bậc hai thì hệ số của x4 phải bằng 0 và hệ số của x2 phải khác không tức là:
$\left\{\begin{array}{l}m\;=\;0\\m\;+\;1\;\neq\;0\end{array}\right.\;\Leftrightarrow\;\left\{\begin{array}{l}m\;=\;0\\m\;\neq\;-\;1\end{array}\right.\;\Leftrightarrow\;m\;=\;0\;\;$
Vậy với m = 0 thì hàm số đã cho là hàm số bậc hai.
b) Để hàm số y = (m – 2)x3 + (m – 1)x2 + 5 là hàm số bậc hai thì hệ số của x3 phải bằng 0 và hệ số của x2 phải khác không tức là:
$\left\{\begin{array}{l}m\;-\;2\;=\;0\\m\;-\;1\;\neq\;0\end{array}\right.\;\Leftrightarrow\;\left\{\begin{array}{l}m\;=\;2\\m\;\neq\;1\end{array}\right.\;\Leftrightarrow\;m\;=\;2$.
Vậy với m = 2 thì hàm số đã cho là hàm số bậc hai.
Lập bảng biến thiên của hàm số y = x2 + 2x + 3. Hàm số này có giá trị lớn nhất hay nhỏ nhất? Tìm giá trị đó.
Lời giải
Xét hàm số bậc hai: y = x2 + 2x + 3 có a = 1, b = 2 và c = 3.
Đỉnh S có tọa độ xs = $\frac{-b}{2a}= \frac{-2}{2.1}$ = −1, ys = (-1)2 + 2.(-1) + 3 = 2. Hay S (-1; 2).
Vì hàm số bậc hai có a = 1 > 0 nên ta có bảng biến thiên sau:
Hàm số có giá trị nhỏ nhất bằng 2 khi x = -1.
Cho hàm số bậc hai y = f(x) = ax2 + bx + c có f(0) = 1, f(1) = 2, f(2) = 5.
a) Hãy xác định giá trị của các hệ số a, b, c.
b) Xác định tập giá trị và khoảng biến thiên của hàm số.
Lời giải
Ta có
f(0) = a.02 + b.0 + c = 1 ⇔ c = 1.
f(1) = a.12 + b.1 + c = 2 ⇔ a + b + c = 2.
f(2) = a.22 + b.2 + c = 5 ⇔ 4a + 2b + c = 5.
Khi đó, ta có hệ phương trình: $\left\{\begin{array}{l}c\;=\;1\\a\;+\;b\;+\;c\;=\;2\\4\;a\;+\;2\;b\;+\;c\;=\;5\end{array}\right.\;\Leftrightarrow\;\left\{\begin{array}{l}c\;=\;1\\a\;+\;b\;=\;1\\4\;a\;+\;2\;b\;=\;4\end{array}\right.\;\Leftrightarrow\;\left\{\begin{array}{l}c\;=\;1\\a\;+\;b\;=\;1\\2\;a\;+\;b\;=\;2\end{array}\right.\;\Leftrightarrow\;\left\{\begin{array}{l}c\;=\;1\\a\;=\;1\\b\;=\;0\end{array}\right.$
Vậy a = 1, b = 0 và c = 1.
b) Với a = 1, b = 0 và c = 1 thì ta có hàm số: y = x2 + 1.
Xét hàm số bậc hai: y = x2 + 1, có:
Đỉnh S có tọa độ xs = $\frac{-b}{2a}= \frac{-0}{2.1}$ = 0, ys = 02 + 1 = 1. Hay S (0; 1).
Vì hàm số bậc hai có a = 1 > 0 nên ta có bảng biến thiên sau:
Dựa vào bảng biến thiên ta có:
Hàm số có giá trị nhỏ nhất bằng 1 khi x = 0. Do đó tập giá trị của hàm số là [1; +∞).
Hàm số nghịch biến trên khoảng (−∞;0) và đồng biến trên khoảng (0; +∞).
Cho hàm số y = 2x2 + x + m. Hãy xác định giá trị của m để hàm số đạt giá trị nhỏ nhất bằng 5.
Lời giải
Xét hàm số y = 2x2 + x + m có a = 2, b = 1 và c = m.
Điểm đỉnh S có tọa độ xS = =$\frac b{2a}\;=\;-\frac1{2.2}\;=\;-\frac14$
Ys= $2.\;(\;-\;\frac14\;){}^2\;+\;(\;-\;\frac{1\;}4)\;+\;m\;=\;m\;-\;\frac18$
Hàm số có a = 2 > 0 nên giá trị nhỏ nhất của hàm số là m – $\frac{1}{8}$
Mà giá trị nhỏ nhất bằng 5 nên m –$\frac18$= 5 ⇔ m = $\frac{41}8$
Vậy với m = $\frac{4}{18}$ thì giá trị nhỏ nhất của hàm số là 5.
Vẽ đồ thị các hàm số sau:
a) y = 2x2 + 4x – 1;
b) y = -x2 + 2x + 3;
c) y = -3x2 + 6x;
d) y = 2x2 – 5.
Lời giải
a) Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, đồ thị hàm số bậc hai y = f(x) = 2x2 + 4x – 1 là một parabol (P):
– Có đỉnh S với hoành độ xS = -1, tung độ yS = -3;
– Có trục đối xứng là đường thẳng x = -1 (đường thẳng này đi qua đỉnh S và song song với trục Oy);
– Bề lõm quay lên trên vì a > 0;
– Cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng -1, tức là đồ thị đi qua điểm có tọa độ (0; -1).
Ngoài ra, phương trình 2x2 + 4x – 1 = 0 có hai nghiệm phân biệt x1 = $\frac{-2\;+\;\sqrt6}2$ và x2 =$\frac{-2\hspace{0.278em}-\hspace{0.278em}\sqrt6}2$ nên đồ thị hàm số cắt trục hoành tại hai điểm có tọa độ
$\left(\frac{-2\;+\;\sqrt6}2;\;0\right)$ và $(\frac{-2\hspace{0.278em}-\hspace{0.278em}\sqrt6}2;\hspace{0.278em}0)$
Ta được đồ thị hàm số như sau:
b) Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, đồ thị hàm số bậc hai y = f(x) = -x2 + 2x + 3 là một parabol (P):
– Có đỉnh S với hoành độ xS = 1, tung độ yS = 4;
– Có trục đối xứng là đường thẳng x = 1 (đường thẳng này đi qua đỉnh S và song song với trục Oy);
– Bề lõm quay xuống dưới vì a < 0;
– Cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng 3, tức là đồ thị đi qua điểm có tọa độ (0; 3).
Ngoài ra, phương trình -x2 + 2x + 3 = 0 có hai nghiệm phân biệt x1 = 3 và x2 = -1 nên đồ thị hàm số cắt trục hoành tại hai điểm có tọa độ (3; 0) và (-1; 0).
Ta được đồ thị hàm số như sau:
c) Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, đồ thị hàm số bậc hai y = f(x) = -3x2 + 6x là một parabol (P):
– Có đỉnh S với hoành độ xS = 1, tung độ yS = 3;
– Có trục đối xứng là đường thẳng x = 1 (đường thẳng này đi qua đỉnh S và song song với trục Oy);
– Bề lõm quay xuống dưới vì a < 0;
– Cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng 0, tức là đồ thị đi qua điểm có tọa độ (0; 0).
Ngoài ra, phương trình -3x2 + 6x = 0 có hai nghiệm phân biệt x1 = 0 và x2 = 2 nên đồ thị hàm số cắt trục hoành tại hai điểm có tọa độ (0; 0) và (2; 0).
Ta được đồ thị hàm số như sau:
d) Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, đồ thị hàm số bậc hai y = f(x) = 2x2 – 5 là một parabol (P):
– Có đỉnh S với hoành độ xS = 0, tung độ yS = -5;
– Có trục đối xứng là đường thẳng x = 0 (đường thẳng này đi qua đỉnh S và song song với trục Oy);
– Bề lõm quay lên trên vì a > 0;
– Cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng -5, tức là đồ thị đi qua điểm có tọa độ (0; -5).
Ngoài ra, phương trình 2x2 – 5 = 0 có hai nghiệm phân biệt x1= $\sqrt{\frac52}$
và x2 = -$\sqrt{\frac52}$
nên đồ thị hàm số cắt trục hoành tại hai điểm có tọa độ $(\sqrt{\frac52}; 0)$ và ($-\sqrt{\frac52}; 0)$
Ta được đồ thị hàm số như sau:
Hãy xác định đúng đồ thị của mỗi hàm số sau trên Hình 12.
(P1): y = – 2x2 – 4x + 2;
(P2): y = 3x2 – 6x + 5;
(P3): y = 4x2 – 8x + 7;
(P4): y = -3x2 – 6x + 1.
Lời giải
+) (P1): y = – 2x2 – 4x + 2
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, đồ thị hàm số bậc hai y = – 2x2 – 4x + 2 là một parabol (P1):
– Có đỉnh S với hoành độ xS = -1, tung độ yS = 4;
– Có trục đối xứng là đường thẳng x = -1 (đường thẳng này đi qua đỉnh S và song song với trục Oy);
– Bề lõm quay xuống dưới vì a < 0;
– Cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng 2, tức là đồ thị đi qua điểm có tọa độ (0; 2).
Quan sát trên hình vẽ, ta thấy đồ thị tương thích với hàm số (P1) là đường cong màu xanh lá cây.
+) (P2): y = 3x2 – 6x + 5;
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, đồ thị hàm số bậc hai y = 3x2 – 6x + 5 là một parabol (P2):
– Có đỉnh S với hoành độ xS = 1, tung độ yS = 2;
– Có trục đối xứng là đường thẳng x = 1 (đường thẳng này đi qua đỉnh S và song song với trục Oy);
– Bề lõm quay lên trên vì a > 0;
– Cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng 5, tức là đồ thị đi qua điểm có tọa độ (0; 5).
Quan sát trên hình vẽ, ta thấy đồ thị tương thích với hàm số (P2) là đường cong màu xanh dương.
+) (P3): y = 4x2 – 8x + 7:
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, đồ thị hàm số bậc hai y = 4x2 – 8x + 7 là một parabol (P3):
– Có đỉnh S với hoành độ xS = 1, tung độ yS = 3;
– Có trục đối xứng là đường thẳng x = 1 (đường thẳng này đi qua đỉnh S và song song với trục Oy);
– Bề lõm quay lên trên vì a > 0;
– Cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng 7, tức là đồ thị đi qua điểm có tọa độ (0; 7).
Quan sát trên hình vẽ, ta thấy đồ thị tương thích với hàm số (P3) là đường cong màu đỏ.
+) (P4): y = -3x2 – 6x + 1:
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, đồ thị hàm số bậc hai y = -3x2 – 6x – 1 là một parabol (P4):
– Có đỉnh S với hoành độ xS = -1, tung độ yS = 2;
– Có trục đối xứng là đường thẳng x = -1 (đường thẳng này đi qua đỉnh S và song song với trục Oy);
– Bề lõm quay xuống dưới vì a < 0;
– Cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng 1, tức là đồ thị đi qua điểm có tọa độ (0; -1).
Quan sát trên hình vẽ, ta thấy đồ thị tương thích với hàm số (P4) là đường cong màu cam.
Tìm công thức của hàm số bậc hai có đồ thị như Hình 13.
Lời giải
Dựa vào hình vẽ ta thấy:
Đồ thị hàm số có dạng parabol nên hàm số có dạng y = ax2 + bx + c với a, b, c ∈ và a ≠ 0. Hơn nữa đồ thị hàm số có bề lõm hướng lên trên nên a > 0.
Đồ thị hàm số cắt trục tung tại điểm tọa độ (0; -4) nên ta có: 4 = a.02 + b.0 + c ⇔ c = 4.
Điểm đỉnh S của đồ thị hàm số có tọa độ xS = 1,5 và yS = -6.25
$\Rightarrow x_S\;=\;-\frac b{2a}\;=\;1,5\;\Leftrightarrow\;b\;=\;-3a$
Đồ thị hàm số cắt trục hoành tại hai điểm (-1; 0) và (4; 0) nên thay x = -1 và y = 0 vào hàm số ta được: 0 = a(-1)2 + b(-1) + c
⇔ 0 = a – b + c
Mà b = – 3a và c = 4 nên ta có: a + 3a + 4 = 0 ⇔ a = 1 ⇒ b = -3.
Vậy hàm số cần tìm là y = x2 – 3x + 4.
Chiếc cầu dây văng một nhịp được thiết kế hai bên thành cầu có dạng parabol và được cố định bằng các dây cáp song song.
Dựa vào bản vẽ ở Hình 14, hãy tính chiều dài tổng cộng của các dây cáp dọc ở hai mặt bên. Biết:
– Dây dài nhất là 5m, dây ngắn nhất là 0,8m. Khoảng cách giữa các dây bằng nhau.
– Nhịp cầu dài 30m.
– Cần tính thêm 5% chiều dài mỗi sợi dây cáp để neo cố định.
Lời giải
Hình dây văng có dạng parabol, nên ta có hình vẽ sau:
Khi đó độ dài dây cáp dọc ở mỗi mặt bên là tung độ của điểm biểu diễn tương ứng.
Ở mỗi mặt: có 21 dây cáp dọc, tương ứng cho 20 khoảng cách giữa chúng.
Khoảng cách giữa hai dây cáp liền kề là: 30:20 = 1,5m
Khi đó x0=0; x1=1,5; x2=3;…….. xn=1,5.n
Dễ thấy các điểm có toạ độ (0;5), (x10;0,8), (x20;5) thuộc đồ thị hàm số
Suy ra f(0)= a.02+ b.0 +c = 5 => c= 5
Và f(1) = a.152+b.15+c= 0,8 ⬄ 225a+15b +5=0,8
f(2)= a.302+b.30+c =5 ⬄ 900a+30b+5= 5
Giải hệ phương trình $\left\{\begin{matrix}225a+15b+5=0,8&&\\900a+30b+5=5&&\\\end{matrix}\right.$
Như vậy y=$\frac{7}{375}x^2-\frac{14}{25}x+5$
Gọi y0, y1,y2…….y20 là tung độ của các điểm có hoành độ lần lượt là x0,x1,x2,………x20
Ta có
$\begin{align*}y_0&=5\\y_1&=\frac{7}{375}\cdot 1.5^2-\frac{14}{25}\cdot 1.5+5\\y_2&=\frac{7}{375}\cdot(2\cdot 1.5)^2-\frac{14}{25}\cdot(2\cdot 1.5)+5=2^2\cdot\frac{7}{375}\cdot 1.5^2-2\cdot\frac{14}{25}\cdot 1.5+5\\&\vdots\\y_n&=\frac{7}{375}\cdot(n\cdot 1.5)^2-\frac{14}{25}\cdot(n\cdot 1.5)+5=n^2\cdot\frac{7}{375}\cdot 1.5^2-n\cdot\frac{14}{25}\cdot 1.5+5\\\Rightarrow T&=y_0+y_1+y_2+\cdots+y_{20}\\&=5+\frac{7}{375}\cdot 1.5^2\cdot(1^2+2^2+\cdots+20^2)-\frac{14}{25}\cdot 1.5\cdot(1+2+\cdots+20)+5\cdot 20\end{align*}$
Mà
$\begin{align*}1^2+2^2+\cdots+20^2&=2870;\\1+2+\cdots+20&=210\\\Rightarrow T&=5+\frac{7}{375}\cdot 1.5^2\cdot 2870-\frac{14}{25}\cdot 1.5\cdot 210+5\cdot 20\\&\approx 49.14\end{align*}$ (m)
Do cần tính thêm 5% chiều dài để neo cố định và cần 2 thành mặt cầu nên tổng chiều dài của các dây cáp cần sử dụng là: 49,14.2.105%=103,2 m
Vậy chiều dài tổng công của các dây cáp dọc hai mặt bên là 103,2 m