Chương 1: Mệnh đề và tập hợp
Chương 2. Bất phương trình và hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn
Chương 3. Hàm số bậc hai và đồ thị
Chương 4. Hệ thức lượng trong tam giác
Chương 5. Vecto
Chương 6. Thống kê

Toán lớp 10 tập 1 trang 65 Bài 1: Giá trị lượng giác của một góc từ 0 độ đến 180 độ

 Bài 1: Giá trị lượng giác của một góc từ 0 độ đến 180 độ

Giải  toán lớp 10 tập 1 trang 65 bài 1 có đáp án chi tiết cho từng bài tập trong sách giáo khoa toán lớp 10 tập 1 Chân trời sáng tạo. Mời các em học sinh cùng quý phụ huynh tham khảo.

Toán lớp 10 tập 1 trang 65

Bài 1 trang 65 Toán lớp 10 tập 1

Cho biết sin 30° = $\frac{1}{2}$; sin 60° = $\frac{\sqrt3}2$ ; tan 45° = 1. Sử dụng mối liên hệ giữa các giá trị lượng giác của hai góc bù nhau, phụ nhau để tính giá trị của E = 2cos 30° + sin 150° + tan 135°.

Lời giải

Ta có E = 2cos 30° + sin 150° + tan 135°

= 2sin (90° – 30°) + sin (180° – 30°) + tan (180° – 45°)

= 2sin 60° + sin 30° – tan 45° = = $2.\frac{\sqrt3}2\;+\;\frac12\;-\;1\;=\;\frac{2\sqrt3\;-\;1}2$

Bài 2 trang 65 Toán lớp 10 tập 1

Chứng minh rằng:

a) sin 20° = sin 160°;

b) cos 50° = – cos 130°.

Lời giải

a) Ta có sin 20° = sin (180° – 20°) = sin 160° (hai góc bù nhau).

Vậy sin 20° = sin 160°.

b) Ta có: cos 50° = – cos (180° – 50°) = – cos 130° (hai góc bù nhau).

Vậy cos 50° = – cos 130°.

Bài 3 trang 65 Toán lớp 10 tập 1

Tìm α (0° ≤ α ≤ 180°) trong mỗi trường hợp sau:

a) cos α = $\frac{-\sqrt2}2$;

b) sin α = 0;

c) tan α = 1;

d) cos α không xác định.

Lời giải

Sử dụng bảng giá trị lượng giác của một số góc đặc biệt, ta có:

a) cos α = $\frac{-\sqrt2}2$ ⇒ α = 135°;

Vậy α = 135°.

b) sin α = 0 ⇒ α = 0° hoặc α = 180°;

Vậy α = 0° hoặc α = 180°.

c) tanα = 1 ⇒ α = 45°;

Vậy α = 45°.

d) cos α không xác định ⇒ sin α = 0 ⇒ α = 0° hoặc α = 180°;

Vậy α = 0° hoặc α = 180°.

Bài 4 trang 65 Toán lớp 10 tập 1

Cho tam giác ABC. Chứng minh rằng:

a) sin A = sin (B + C);

b) cos A = – cos (B + C).

Lời giải

a) Trong tam giác ABC ta có: .

Khi đó sin A = sin (180° – A) = sin (B + C).

Vậy sin A = sin (B + C).

b) cos A = – cos (180° – A) = – cos (B + C).

Vậy cos A = – cos (B + C).

Bài 5 trang 65 Toán lớp 10 tập 1

Chứng minh rằng với mọi góc α (0° ≤ α ≤ 180°), ta đều có:

a) cos2α + sin2α = 1;

b) tan α . cos α = 1 (0° < α < 180°, α ≠ 90°).

c) 1 + tanα = $\frac1{\cos^2\alpha}$ (α ≠ 90°);

d) 1 + cos2 α = $\frac1{\sin^2\alpha}$ (0° < α < 180°).

Lời giải

a) Với mỗi góc α (0° ≤ α ≤ 180°), gọi M (x0; y0) là điểm trên nửa đường tròn đơn vị sao cho $\widehat{xOM}$= α

Gọi P, Q tương ứng là hình chiếu vuông góc của M lên các trục Ox, Oy.

Áp dụng định lý Pythagore cho tam giác OPM vuông tại P có cạnh huyền OM = 1.

Ta có: OP2 + MP2 = OM2

Mà OP = |x0| ; MP = OQ = y0 và OM = 1

Suy ra : |x0|2 + y02 = 1 tức là x02 + y02 = 1 (vì |x0|2 = x02)

Mặt khác, theo định nghĩa giá trị lượng giác của một góc ta có:

sin α = y0

cos α = x0

Suy ra cos2 α + sin2 α = x02 + y02 = 1

Vậy sin2 α + cos2 α = 1.

b) Với mỗi góc α (0° < α < 180°, α ≠ 90°), gọi M(x0; y0) là điểm trên nửa đường tròn đơn vị sao cho

$\widehat{xOM}$= α.

Khi đó tan α = $\frac{y_0}{x_0}$; cos α = $\frac{x_0}{y_0}$

Suy ra tan α . cos α = $\frac{y_0}{x_0}.\frac{x_0}{y_0}$= 1

Vậy tanα . cosα = 1 (0° < α < 180°, α ≠ 90°).

c) Với α ≠ 90° ; tanα = và x02 + y02 = sin 2α + cos2α = 1 ; cosα = x0 ⇒ cos2α = x02.

Ta có: 1 + tan 2 α = 1x20 = 1cos2α

Vậy 1 + tan 2 α = $\frac1{\cos^2\alpha}$ (α ≠ 90°).

d) Với 0° < α < 180° ta có cosα = $\frac{x_0}{y_0}$  và sinα = y0 ⇒ sin2 α = y02.

Ta có : 1 + cos2α = $1\;+\;\left(\frac{x_0}{y_0}\right)^2\;=\;1\;+\;\left(\frac{x_0^2}{y_0^2}\right)\;=\;\left(\frac{x_0^2\;+\;y_0^2}{y_0^2}\right)\;=\;\frac1{y_0^2}\;=\;\frac1{\sin^2\;\alpha}$

Vậy 1 + cos 2 α =$\frac1{\sin^2\;\alpha}$ (0 o < α < 180°).

Bài 6 trang 65 Toán 10 tập 1

Cho góc α với cosα = $-\frac{\sqrt2}2$ Tính giá trị của biểu thức A = 2sin 2 α + 5cos 2 α .

Lời giải

Ta có A = 2sin2α + 5cos2α

= 2sin2α + 2cos2α + 3cos2α

= 2(cos2α + sin2α ) + 3cos2α

=  2 . 1 + 3.$\left(-\frac{\sqrt2}2\right)^2\;=\;\;2\;+\;3\;.\;\frac12\;=\;\frac72$

Vậy A = $\frac72$

Bài 7 trang 65 Toán 10 tập 1

Dùng máy tính cầm tay, hãy thực hiện các yêu cầu dưới đây:

a) Tính: sin 168°45’33”; cos 17°22’35”; tan 156°26’39”; cos 56°36’42”.

b) Tìm α (0° ≤ α ≤ 180°) trong các trường hợp sau:

i) sinα = 0,862;

ii) cosα = – 0,567;

iii) tanα = 0,334.

Lời giải

a) Sử dụng máy tính cầm tay, ta tính được:

sin 168°45’33” ≈ 0,1949334051;

cos 17°22’35” ≈ 0,9543634797;

tan 156°26’39” ≈ – 0,4359715781;

cos 56°36’42” ≈ 0,6590863967.

b)

i) sinα = 0,862 ⇒ α ≈ 59°32’31”.

ii) cosα = – 0,567 ⇒ α ≈ 124°32’29”.

iii) tanα = 0,334 ⇒ α ≈ 18°28’10”.