Giải toán lớp 10 tập 1 trang 65 bài 1 có đáp án chi tiết cho từng bài tập trong sách giáo khoa toán lớp 10 tập 1 Chân trời sáng tạo. Mời các em học sinh cùng quý phụ huynh tham khảo.
Cho biết sin 30° = $\frac{1}{2}$; sin 60° = $\frac{\sqrt3}2$ ; tan 45° = 1. Sử dụng mối liên hệ giữa các giá trị lượng giác của hai góc bù nhau, phụ nhau để tính giá trị của E = 2cos 30° + sin 150° + tan 135°.
Lời giải
Ta có E = 2cos 30° + sin 150° + tan 135°
= 2sin (90° – 30°) + sin (180° – 30°) + tan (180° – 45°)
= 2sin 60° + sin 30° – tan 45° = = $2.\frac{\sqrt3}2\;+\;\frac12\;-\;1\;=\;\frac{2\sqrt3\;-\;1}2$
Chứng minh rằng:
a) sin 20° = sin 160°;
b) cos 50° = – cos 130°.
Lời giải
a) Ta có sin 20° = sin (180° – 20°) = sin 160° (hai góc bù nhau).
Vậy sin 20° = sin 160°.
b) Ta có: cos 50° = – cos (180° – 50°) = – cos 130° (hai góc bù nhau).
Vậy cos 50° = – cos 130°.
Tìm α (0° ≤ α ≤ 180°) trong mỗi trường hợp sau:
a) cos α = $\frac{-\sqrt2}2$;
b) sin α = 0;
c) tan α = 1;
d) cos α không xác định.
Lời giải
Sử dụng bảng giá trị lượng giác của một số góc đặc biệt, ta có:
a) cos α = $\frac{-\sqrt2}2$ ⇒ α = 135°;
Vậy α = 135°.
b) sin α = 0 ⇒ α = 0° hoặc α = 180°;
Vậy α = 0° hoặc α = 180°.
c) tanα = 1 ⇒ α = 45°;
Vậy α = 45°.
d) cos α không xác định ⇒ sin α = 0 ⇒ α = 0° hoặc α = 180°;
Vậy α = 0° hoặc α = 180°.
Cho tam giác ABC. Chứng minh rằng:
a) sin A = sin (B + C);
b) cos A = – cos (B + C).
Lời giải
a) Trong tam giác ABC ta có: .
Khi đó sin A = sin (180° – A) = sin (B + C).
Vậy sin A = sin (B + C).
b) cos A = – cos (180° – A) = – cos (B + C).
Vậy cos A = – cos (B + C).
Chứng minh rằng với mọi góc α (0° ≤ α ≤ 180°), ta đều có:
a) cos2α + sin2α = 1;
b) tan α . cos α = 1 (0° < α < 180°, α ≠ 90°).
c) 1 + tan2 α = $\frac1{\cos^2\alpha}$ (α ≠ 90°);
d) 1 + cos2 α = $\frac1{\sin^2\alpha}$ (0° < α < 180°).
Lời giải
a) Với mỗi góc α (0° ≤ α ≤ 180°), gọi M (x0; y0) là điểm trên nửa đường tròn đơn vị sao cho $\widehat{xOM}$= α
Gọi P, Q tương ứng là hình chiếu vuông góc của M lên các trục Ox, Oy.
Áp dụng định lý Pythagore cho tam giác OPM vuông tại P có cạnh huyền OM = 1.
Ta có: OP2 + MP2 = OM2
Mà OP = |x0| ; MP = OQ = y0 và OM = 1
Suy ra : |x0|2 + y02 = 1 tức là x02 + y02 = 1 (vì |x0|2 = x02)
Mặt khác, theo định nghĩa giá trị lượng giác của một góc ta có:
sin α = y0
cos α = x0
Suy ra cos2 α + sin2 α = x02 + y02 = 1
Vậy sin2 α + cos2 α = 1.
b) Với mỗi góc α (0° < α < 180°, α ≠ 90°), gọi M(x0; y0) là điểm trên nửa đường tròn đơn vị sao cho
$\widehat{xOM}$= α.
Khi đó tan α = $\frac{y_0}{x_0}$; cos α = $\frac{x_0}{y_0}$
Suy ra tan α . cos α = $\frac{y_0}{x_0}.\frac{x_0}{y_0}$= 1
Vậy tanα . cosα = 1 (0° < α < 180°, α ≠ 90°).
c) Với α ≠ 90° ; tanα = và x02 + y02 = sin 2α + cos2α = 1 ; cosα = x0 ⇒ cos2α = x02.
Ta có: 1 + tan 2 α = 1x20 = 1cos2α
Vậy 1 + tan 2 α = $\frac1{\cos^2\alpha}$ (α ≠ 90°).
d) Với 0° < α < 180° ta có cosα = $\frac{x_0}{y_0}$ và sinα = y0 ⇒ sin2 α = y02.
Ta có : 1 + cos2α = $1\;+\;\left(\frac{x_0}{y_0}\right)^2\;=\;1\;+\;\left(\frac{x_0^2}{y_0^2}\right)\;=\;\left(\frac{x_0^2\;+\;y_0^2}{y_0^2}\right)\;=\;\frac1{y_0^2}\;=\;\frac1{\sin^2\;\alpha}$
Vậy 1 + cos 2 α =$\frac1{\sin^2\;\alpha}$ (0 o < α < 180°).
Cho góc α với cosα = $-\frac{\sqrt2}2$ Tính giá trị của biểu thức A = 2sin 2 α + 5cos 2 α .
Lời giải
Ta có A = 2sin2α + 5cos2α
= 2sin2α + 2cos2α + 3cos2α
= 2(cos2α + sin2α ) + 3cos2α
= 2 . 1 + 3.$\left(-\frac{\sqrt2}2\right)^2\;=\;\;2\;+\;3\;.\;\frac12\;=\;\frac72$
Vậy A = $\frac72$
Dùng máy tính cầm tay, hãy thực hiện các yêu cầu dưới đây:
a) Tính: sin 168°45’33”; cos 17°22’35”; tan 156°26’39”; cos 56°36’42”.
b) Tìm α (0° ≤ α ≤ 180°) trong các trường hợp sau:
i) sinα = 0,862;
ii) cosα = – 0,567;
iii) tanα = 0,334.
Lời giải
a) Sử dụng máy tính cầm tay, ta tính được:
sin 168°45’33” ≈ 0,1949334051;
cos 17°22’35” ≈ 0,9543634797;
tan 156°26’39” ≈ – 0,4359715781;
cos 56°36’42” ≈ 0,6590863967.
b)
i) sinα = 0,862 ⇒ α ≈ 59°32’31”.
ii) cosα = – 0,567 ⇒ α ≈ 124°32’29”.
iii) tanα = 0,334 ⇒ α ≈ 18°28’10”.