Giải toán 10 tập 2 trang 9 bài 1 sách Chân trời sáng tạo có đáp án chi tiết cho từng bài tập trong sách giáo khoa Toán 10 tập 2 Chân trời sáng tạo. Mời các em học sinh cùng quý phụ huynh tham khảo.
Đa thức nào sau đây là tam thức bậc hai?
a. $4{{x}^{2}}+3x+1$
b. ${{x}^{3}}+3{{x}^{2}}-1$
c. $2{{x}^{2}}+4x-1$
Hướng dẫn:
a.$4{{x}^{2}}+3x+1$
là tam thức bậc hai có a = 4; b = 3; c = 1
b. ${{x}^{3}}+3{{x}^{2}}-1$
không là tam thức bậc hai
c. $2{{x}^{2}}+4x-1$
là tam thức bậc hai có a = 2; b = 4; c = -1
Xác định giá trị của m để các đa thức sau là tam thức bậc hai.
a. $(m+1){{x}^{2}}+2x+m$
b. $m{{x}^{3}}+2{{x}^{2}}-x+m$
c. $-5{{x}^{2}}+2x-m+1$
Hướng dẫn:
Giá trị của m để các đa thức sau là tam thức bậc hai:
a. $(m+1){{x}^{2}}+2x+m$ là tam thức bậc hai khi $m+1\ne 0\Leftrightarrow m\ne -1$
b. $m{{x}^{3}}+2{{x}^{2}}-x+m$ không là tam thức bậc hai.
c. $-5{{x}^{2}}+2x-m+1$ là tam thức bậc hai với mọi m.
Dựa vào đồ thị của các hàm số bậc hai sau đây, hãy lập bảng xét dấu của tam thức bậc hai tương ứng.
Hướng dẫn:
a. $f(x)={{x}^{2}}+1,5x-1$ có $\Delta =\frac{25}{4}>0$, hai nghiệm phân biệt là ${{x}_{1}}=-2 ; {{x}_{2}}=\frac{1}{2} và a = 1 > 0$
Ta có bảng xét dấu f(x) như sau:
Vậy f(x) dương trong hai khoảng $\left( -\infty ;\frac{1}{2} \right)$ và $\left( -2;+\infty \right)$ và âm trong khoảng $\left( \frac{1}{2};-2 \right).$
b. $g(x)={{x}^{2}}+x+1$ có $\Delta =-3<0$ và a =1 >0 . Vậy f(x) dương với mọi $x\in \mathbb{R}$
$c.h(x)=-9{{x}^{2}}-12x-4$ có $\Delta = 0$, nghiệm kép là ${{x}_{o}}=\frac{-2}{3}$ và a =-9<0.
Vậy f(x) âm với mọi $x\ne \frac{-2}{3}$
d. $f(x)=-0,5{{x}^{2}}+3x-6$ có $\Delta =-3<0$ và a =-0,5 . Vậy f(x) âm với mọi $x\in \mathbb{R}$
$e. g(x)=-{{x}^{2}}-0,5x+3$ có $\Delta =\frac{49}{4}>0$ , hai nghiệm phân biệt là ${{x}_{1}}=-2 ; {{x}_{2}}=\frac{3}{2}$ và a = -1 < 0
Ta có bảng xét dấu f(x) như sau:
Vậy f(x) dương trong hai khoảng $\left( -\infty ;-2 \right)$ và $\left( \frac{3}{2};+\infty \right)$
và âm trong khoảng $\left( -2;\frac{3}{2} \right).$
$g. h(x)={{x}^{2}}+2\sqrt{2}x+2$ có $\Delta$ = 0, nghiệm kép là ${{x}_{o}}=-\sqrt{2}$ và a = -9 < 0.
Vậy f(x) âm với mọi $x\ne -\sqrt{2}$
Xét dấu của tam thức bậc hai sau đây
a. $f(x) = 2x^{2} + 4x + 2$
b. $f(x) = -x^{2} + 2x + 21$
c. $f(x) = -2x^{2} + x – 2$
d. $f(x) = -4x (x+3) – 9$
e. $f(x) = (2x+5) (x-3)$
Hướng dẫn:
a. $\Delta = 4^{2} – 4.2.2 = 0$ . Và đa thức có nghiệm $x= \frac{-4}{2.2}=-1$
Mặt khác a= 2 > 0 nên f(x) luôn dương với mọi x khác -1
b.$\Delta = 2^{2} – 4(-3).21 = 256 > 0$ nên phương trình có hai nghiệm phân biệt : $x= \frac{-2-\sqrt{256}}{2.(-3)} = 3; x = \frac{-7}{3}$ và a= -1 < 0 nên f(x) mang dấu âm khi x nằm trong khoảng $(\frac{-7}{3}; 3)$ và mang dấu dương với mọi x nằm ngoài khoảng $(\frac{-7}{3}; 3)$
c.$\Delta = (-2)^{2} – 4(-2)(-2)= -12$< 0 và a= -2 < 0 nên f(x) luôn âm với mọi x
d. $f(x)= -4x^{2} – 12x -9.$
$\Delta = (-12)^{2} – 4(-4)(-9)$ = 0 nên có nghiệm kép là x = -1,5 và a= -4
=> f(x) mang dấu âm với mọi x khác -1,5
e. f(x) = $2x^{2}$ – x – 15.
$\Delta = (-1)^{2} – 4.2.15= -119$ < 0 , và a= 2 > 0 nên f(x) âm
Độ cao ( tính bằng mét) của quả bóng so với vành rổ khi bóng di chuyển được x mét theo phương ngang được mô phỏng theo hàm số h(x) = $-0,1x^{2}$ + x -1.
Trong các khoảng nào của x thì bóng nằm: cao hơn vành rổ, thấp hơn vành rổ, và ngang vành rổ. Làm tròn kết quả đến hàng phần mười.
Hướng dẫn:
Hàm số h(x) có $\Delta = 1^{2} -4(-0,1)(-1) = 0,6$ >0 nên sẽ có hai nghiệm phân biệt : $x_{1}$ = 9, $x_{2}$ = 1. và a = -0,1<0
Vây :
Bóng nằm cao hơn vành rổ khi bóng nằm trong khoảng (1;9)
Bóng nằm thấp hơn vành rổ khi bóng nằm trong khoảng $(-\infty ; 1)$ và $( 9; +\infty )$
Bóng nằm ngang vành rổ khi bóng ở độ cao 1m hoặc 9m
Một khung dây thép hình chữ nhật có chiều dài 20cm và chiều rộng 15cm được uốn lại thành khung hình chữ nhật mới có kích thước (20 +x) và (15-x) cm. Với x nằm trong khoảng nào thì diện tích của khung sau khi uốn: tăng lên, không thay đổi, giảm đi.
Hướng dẫn:
Diện tích của khung dây thép khi chưa uốn là : 20.15 = 300 $(cm^{2})$
Diện tích của khung dây thép khi đã uốn là : (20 + x). (15-x) = 300 – 5x – $x^{2}$
. Như vậy diện tích của khung sau khi uốn tùy thuộc vào giá trị của hàm số f(x) = 5x + $x^{2}$.
Xét hàm số f(x) có $\Delta = 5^{2} – 4.1.0 = 25 > 0$
$\Rightarrow$ có hai nghiệm phân biệt : $x_{1} = \frac{-5-\sqrt{25}}{2. 1}= -5$; $x_{2} = \frac{-5+\sqrt{25}}{2. 1}= 0$ và có a = 1 > 0. Nên :
f(x) mang dấu dương khi x thuộc (-5;0)
$\Rightarrow$ Diện tích khung hình sau khi uốn nhỏ hơn trước khi uốn (giảm đi )
f(x) mang dấu âm khi x thuộc $(-\infty ; -5)$ và $(0 ; +\infty )$
$\Rightarrow$ Diện tích khung hình sau khi uốn lớn hơn trước khi uốn (tăng lên )
f(x) = 0 khi x = 0 hoặc x = $-5 \Rightarrow$
Diện tích khung hình sau khi uốn và trước khi uốn là không thay đổi
Chứng minh rằng với mọi số thực m ta luôn có : $9m^{2}$ + 2m > -3
Xét hàm số f(m) = $9m^{2}$ + 2m + 3
. Ta có $\Delta = 2^{2}- 4.9.3$ = -104 < 0
và có a = 9 > 0. Nên f(m) > 0 với mọi m nghĩa là $9m^{2}$ + 2m > 3
Tìm giá trị của m để :
a. $2x^{2} + 3x + m + 1 > 0$ với mọi $x\epsilon \mathbb{R}$
b. $mx^{2} + 5x – 3 \leq 0$ với mọi $x\epsilon \mathbb{R}$
Hướng dẫn:
a. Hàm số $2x^{2}$ + 3x + m + 1 có $\Delta = 3^{2} – 4.2(m+1)$ = 1- 8m. và a= 2 > 0 nên:
Để $2x^{2}$ + 3x + m + 1 > 0 với mọi $x\epsilon \mathbb{R}$
thì $\Delta < 0 \Rightarrow 1 – 8m < 0 \Rightarrow m> \frac{1}{8}$
b. Xét hàm số $mx^{2}$ + 5x – 3
có : $\Delta = 5^{2} – 4.m.(-3) = 25 + 12m$
Để $mx^{2} + 5x – 3 \leq 0$ với mọi $x\epsilon \mathbb{R}$ thì :
$\Delta$ < 0 và m < 0 $\Rightarrow m < \frac{-25}{12}$