Chủ đề 1: Ôn tập và bổ sung
Chủ đề 2: Phép cộng, phép trừ trong phạm vi 20
Chủ đề 4: Phép cộng, phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 100
Chủ đề 6: Ngày – giờ, giờ - phút, ngày - tháng.
Chủ đề 7: Ôn tập học kì 1

Bài 17: Thực hành và trải nghiệm với các đơn vị ki-lô-gam, lít (Giải Toán lớp 2 tập 1 KNTT)

Giải Toán lớp 2 tập 1 bài 17: Thực hành và trải nghiệm với các đơn vị ki-lô-gam, lít

Với lời giải Toán lớp 2 tập 1 Kết nối tri thức bài 17 . Hi vọng sẽ giúp các em học sinh tham khảo để học tốt toán lớp 2 tập 1 đồng thời cũng là tài liệu để quý phụ huynh tham khảo trong việc hướng dẫn các em học tập

Trang 67 Giải Toán lớp 2 tập 1

Bài 1 trang 67 Toán lớp 2 tập 1

Bài 1 (trang 67 SGK Toán 2 tập 1)

Em đoán xem đồ vật nào nặng hơn, đồ vật nào nhẹ hơn.

Bài 1 trang 67 Toán lớp 2

Lời giải :

a) Quyển vở nặng hơn cái bút chì hay cái bút chì nhẹ hơn quyển vở.

b) Quả bóng đá nặng hơn quả bóng bay hay quả bóng bay nhẹ hơn quả bóng đá.

Bài 2 trang 67 Toán lớp 2 tập 1

Quan sát tranh rồi trả lời.

Bài 2 trang 67 Toán lớp 2

a) Em đoán xem quả bưởi và quả cam, quả nào nặng hơn.

b) Quả bưởi cân nặng mấy ki-lô-gam?

c) Quả cam nặng hơn hay nhẹ hơn 1 kg?

Lời giải :

a) Giữa quả bưởi và quả cam, quả bưởi nặng hơn.

b) Quan sát ta thấy cân thăng bằng, do đó quả bưởi cân nặng 1 kg.

c) Ta thấy: quả bưởi nặng hơn quả cam và quả bưởi cân nặng 1 kg, do đó quả cam nhẹ hơn 1 kg.

Bài 3 trang 67 Toán lớp 2 tập 1

Quan sát tranh rồi trả lời câu hỏi.

Bài 3 trang 67 Toán lớp 2

a) Mỗi túi cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

b) Túi gạo nặng hơn túi muối mấy ki-lô-gam?

Lời giải :

a) Quan sát tranh ta thấy túi muối cân nặng 2 kg, túi gạo cân nặng 5 kg.

b) Túi gạo nặng hơn túi muối số ki-lô-gam là:

5 – 2 = 3 (kg)

Đáp số: 3 kg

Trang 68 Giải Toán lớp 2 tập 1 KNTT

Bài 1 trang 68

Bốn bạn Mai, Nam, Việt và Rô-bốt cân kiểm tra sức khoẻ được kết quả như sau:

Toán lớp 2 bài 1 trang 68

a) Tìm số thích hợp.

Toán lớp 2 trang 68

b) Bạn nào cân nặng nhất? Bạn nào cân nhẹ nhất?

Lời giải :

a)

TênViệtRô-bốtNamMai
Cân nặng24 kg20 kg25 kg23 kg

b) Ta so sánh số đo cân nặng của 4 bạn: 20 kg < 23 kg < 24 kg < 25 kg.

Do đó, bạn rô-bốt cân nhẹ nhất, bạn Nam cân nặng nhất.

Bài 2 trang 68

Bằng cái cân đĩa, cân đồng hồ, cân bàn đồng hồ, hãy tập cân một số đồ vật xung quanh em.

Bài 2 trang 68

Em tự tập cân một số đồ vật xung quanh em bằng cái cân đĩa.

Bài 3 trang 69 Toán lớp 2 tập 1

Rót hết nước từ bình của Việt và Mai được các cốc nước (như hình vẽ).

Bình nước của bạn nào chứa được nhiều nước hơn và nhiều hơn mấy cốc?

 trang 69

Lời giải :

Quan sát ta thấy bình nước của Việt rót được 8 cốc nước, bình nước của Mai rót được 7 cốc nước.

So sánh: 8 > 7, do đó bình nước của Việt chứa được nhiều nước hơn.

Lượng nước ở bình của Việt nhiều hơn ở bình của Mai số cốc nước là:

8 – 7 = 1 (cốc)

Bài 4 trang 69

trang 69

a) Lượng nước ở cả hai bình bằng bao nhiêu cốc?

b) Lượng nước ở bình nào ít hơn và ít hơn bao nhiêu cốc?

Lời giải :

a) Lượng nước ở cả hai bình là:

9 + 7 = 16 (cốc)

Đáp số: 16 cốc nước.

b) Ta có: 7 cốc < 9 cốc, do đó lượng nước ở bình B ít hơn.

Lượng nước ở bình B ít hơn ở bình A số cốc là:

9 – 7 = 2 (cốc)

Đáp số: 2 cốc nước.

Bài 5 trang 69

Dùng ca 1 lít, múc nước ở trong thùng đổ 3 ca đầy vào xô màu vàng và 5 ca đầy vào xô màu đỏ. Hỏi cả hai xô có bao nhiêu lít nước?

 Bài 17

Lời giải :

Vì múc 3 ca đầy vào xô màu vàng (mỗi ca 1 lít)

nên xô màu vàng có số lít nước là:

1 + 1 + 1 = 3 (lít)

Vì múc 5 ca đầy vào xô màu vàng (mỗi ca 1 lít)

nên xô màu đỏ có số lít nước là:

1 + 1 + 1 + 1 + 1 = 5 (lít)

Cả hai xô có số lít nước là:

3 + 5 = 8 (lít)

Đáp số: 8 lít