Chủ đề 1: Ôn tập và bổ sung
Chủ đề 2: Phép cộng, phép trừ trong phạm vi 20
Chủ đề 4: Phép cộng, phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 100
Chủ đề 6: Ngày – giờ, giờ - phút, ngày - tháng.
Chủ đề 7: Ôn tập học kì 1

Bài 23: Phép trừ có nhớ số có hai chữ số cho số có hai chữ số (Giải toán lớp 2 tập 1 KNTT)

Toán lớp 2 tập 1 Kết nối tri thức bài 23: Phép trừ có nhớ số có hai chữ số cho số có hai chữ số

Với lời giải Toán lớp 2 tập 1 Kết nối tri thức bài 23 . Hi vọng sẽ giúp các em học sinh tham khảo để học tốt toán lớp 2 tập 1 đồng thời cũng là tài liệu để quý phụ huynh tham khảo trong việc hướng dẫn các em học tập

Trang 90 toán lớp 2 tập 1 Kết nối tri thức

Bài 1 trang 90 Toán 2 tập 1

Tính:

Bài 1

Lời giải :

Bài 1

Bài 2 trang 90 Toán 2 tập 1

Đặt tính rồi tính.

63 – 36

72 – 27

54 – 16

80 – 43

Lời giải :

Bài 2 (trang 90 SGK Toán 2 tập 1)

Bài 3 trang 90 Toán 2 tập 1

Trên cây khế có 90 quả. Chim thần đã ăn mất 24 quả. Hỏi trên cây còn lại bao nhiêu quả khế?

Bài 3 (trang 90 SGK Toán 2 tập 1)

Lời giải :

Tóm tắt

Có: 90 quả

Đã ăn: 24 quả

Còn lại: … quả?

Bài giải

Trên cây còn lại số quả khế là:

90 – 24 = 66 quả

Đáp số: 66 quả khế.

Luyện tập trang 90, 91 Toán lớp 2 tập 1

Bài 1 trang 90 Toán 2 tập 1

Đặt tính rồi tính.

35 – 28

53 – 34

80 – 27

90 – 52

Lời giải :

Bài 1 (trang 90 SGK Toán 2 tập 1)

Bài 2 trang 90 Toán 2 tập 1

Bạn rô-bốt nào cầm bảng ghi chép tính đúng?

Bài 2

Lời giải :

Ta có:

40 – 4 = 36

60 – 22 = 38

51 – 8 = 43

71 – 17 = 54

Vậy Rô-bốt A và C cầm bảng ghi phép tính đúng.

Bài 3 trang 91 Toán 2 tập 1

Rô-bốt A cân nặng 33 kg. Rô-bốt D nhẹ hơn rô-bốt A 16 kg. Hỏi rô-bốt D cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

Bài 3

Lời giải :

Tóm tắt

Rô-bốt A: 33 kg

Rô-bốt D nhẹ hơn rô-bốt A: 16 kg

Rô-bốt D: … kg ?

Bài giải

Rô-bốt D cân nặng số ki-lô-gam là:

33 – 16 = 17 kg

Đáp số: 17 kg.

Bài 4 trang 91 Toán 2 tập 1

Điền dấu >, <, = thích hợp vào dấu ?.

Bài 4 (trang 91 SGK Toán 2 tập 1)

Lời giải :

Toán lớp 2 Kết nối tri thức

Bài 5 trang 91 Toán 2 tập 1

Tại mỗi ngã rẽ, bạn nhím sẽ đi theo con đường ghi phép tính có kết quả lớn hơn. Bạn nhím sẽ đến chỗ món ăn nào?

Bài 5 (trang 91 SGK Toán 2 tập 1)

Lời giải :

Tại ngã rẽ đầu tiên, ta có: 30 – 5 = 25 ; 30 – 9 = 21.

Mà 25 > 21, do đó tại ngã rẽ đầu tiên, bạn nhím sẽ đi theo con đường ghi phép tính 30 – 5.

Tại ngã rẽ thứ hai, ta có: 41 – 17 = 24 ; 35 – 17 = 18.

Mà 24 > 18, do đó tại ngã rẽ thứ hai, bạn nhím sẽ đi theo con đường ghi phép tính 41 – 17.

Do đó, nhím đi theo con đường như sau:

Giải Toán lớp 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống

Quan sát ta thấy bạn nhím sẽ đến chỗ khoai lang.

Trang 91, 92: Luyện tập (Giải toán lớp 2 tập 1)

Bài 1 trang 91 Toán 2 tập 1

Tính nhẩm.

100 – 40

100 – 70

100 – 90

Lời giải :

• 100 – 40

10 chục – 4 chục = 6 chục

100 – 40 = 60.

• 100 – 70

10 chục – 7 chục = 3 chục

100 – 70 = 30.

• 100 – 90

10 chục – 9 chục = 1 chục

100 – 90 = 10.

Bài 2 trang 91 Toán 2 tập 1

Bình xăng của một ô tô có 42 lít xăng. Ô tô đã đi một quãng đường hết 15 lít xăng. Hỏi bình xăng của ô tô còn lại bao nhiêu lít xăng?

Lời giải :

Bình xăng của ô tô còn lại số lít xăng là:

42 – 15 = 27 lít

Đáp số: 27 lít xăng

Bài 3 trang 92 Toán 2 tập 1

Bài 3

a Rô-bốt có thân dạng khối lập phương ghi phép tính có kết quả bằng bao nhiêu?

b Rô-bốt nào ghi phép tính có kết quả lớn nhất?

Lời giải :

a Rô-bốt có thân dạng khối lập phương ghi phép tính 46 – 28.

Ta có: 46 – 28 = 18.

Vậy rô-bốt có thân dạng khối lập phương ghi phép tính có kết quả bằng 18.

b Ta có: 50 – 14 = 36 ; 52 – 15 = 37.

Mà: 18 < 36 < 37.

Vậy rô-bốt có thân dạng khối hộp chữ nhật ghi phép tính có kết quả lớn nhất.

Bài 4 trang 92 Toán 2 tập 1

Tìm quần phù hợp với áo.

Bài 4

Lời giải :

Ta có: 40 – 27 = 13 ; 32 – 18 = 14.

Vậy quần tương ứng với áo được nối như sau:

Toán lớp 2 bài 23

Luyện tập trang 92, 93 Giải Toán lớp 2 tập 1

Bài 1 trang 92 Toán 2 tập 1

Đặt tính rồi tính.

54 – 27

72 – 36

50 – 25

95 – 48

Lời giải :

Bài 1 (trang 92 SGK Toán 2 tập 1)

Bài 2 trang 93 Toán 2 tập 1

Tìm chữ số thích hợp.

Bài 2

Lời giải :

Bài 2

Bài 3 trang 93

Toà nhà có 60 căn phòng. Có 35 căn phòng đã bật đèn. Hỏi còn bao nhiêu căn phòng chưa bật đèn?.

Lời giải :

Tóm tắt

Có: 60 căn phòng

Đã bật đèn: 35 căn phòng

Chưa bật đèn: … căn phòng?

Bài giải

Số căn phòng chưa bật đèn là:

60 – 35 = 25 căn phòng

Đáp số: 25 căn phòng.

Bài 4 trang 93

Chọn kết quả đúng.

a 32 + 48 – 16 = ?

A. 54

B. 64

C. 74

b 33 – 16 + 53 = ?

A. 70

B. 60

C. 50

Lời giải :

a 32 + 48 – 16 = 80 – 16 = 64.

Chọn B.

b 33 – 16 + 53 = 17 + 53 = 70.

Chọn A.

Bài 5 trang 93

Mỗi con mèo sẽ câu con cá ghi phép tính có kết quả là số ghi trên xô. Tìm cá cho mỗi con mèo.

Bài 5

Lời giải :

Ta có: 72 – 27 = 45 ;

81 – 16 = 65 ; 90 – 35 = 55.

Vậy cá tương ứng cho mỗi con mèo được nối như sau:

Bài 5

Luyện tập trang 93 Toán lớp 2 tập 1

Bài 1 trang 93

Tìm số thích hợp.

Số bị trừ8370478050
Số trừ3825285230
Hiệu45????

Lời giải :

Số bị trừ8370478050
Số trừ3825285230
Hiệu4545192820

Luyện tập trang 94 Toán lớp 2 tập 1

Bài 2 trang 94

Biết:

– Hộp quà đựng vở là hộp quà ghi phép tính có kết quả lớn nhất.

– Hộp quà đựng bút là hộp quà ghi phép tính có kết quả bé nhất.

Hỏi hộp quà nào đựng vở, hộp quà nào đựng bút?

Bài 2

Lời giải :

Ta có:

30 – 14 = 16

40 – 20 = 20

52 – 31 = 21

34 – 16 = 18

Mà: 16 < 18 < 20 < 21.

Vậy hộp quà C đựng vở, hộp quà A đựng bút.

Bài 3 trang 94

Chìa khoá mở được chiếc hòm ghi phép tính đúng nhưng không mở được chiếc hòm màu xanh. Chìa khoá mở được chiếc hòm nào?

Bài 2

Lời giải :

Ta có: 31 – 16 = 15 ; 43 – 24 = 19 ; 55 – 39 = 16.

Do đó, chiếc hòm màu đỏ và chiếc hòm màu xanh ghi phép tính đúng, hay chìa khóa có thể mở được chiếc hòm màu đỏ và chiếc hòm màu xanh.

Mà chìa khoá không mở được chiếc hòm màu xanh. Vậy chìa khóa mở được chiếc hòm màu đỏ.

Bài 4 trang 94

Một đàn gà có 32 con gồm gà trống và gà mái, trong đó có 26 con gà mái. Hỏi đàn gà có bao nhiêu con gà trống?

Lời giải :

Tóm tắt

Gà trống và gà mái: 32 con

Gà mái: 26 con

Gà trống: … con?

Bài giải

Đàn gà có số con gà trống là:

32 – 26 = 6 con

Đáp số: 6 con gà trống.