Toán lớp 2 tập 1 Kết nối tri thức bài 23: Phép trừ có nhớ số có hai chữ số cho số có hai chữ số
Với lời giải Toán lớp 2 tập 1 Kết nối tri thức bài 23 . Hi vọng sẽ giúp các em học sinh tham khảo để học tốt toán lớp 2 tập 1 đồng thời cũng là tài liệu để quý phụ huynh tham khảo trong việc hướng dẫn các em học tập
Tính:
Lời giải :
Đặt tính rồi tính.
63 – 36
72 – 27
54 – 16
80 – 43
Lời giải :
Trên cây khế có 90 quả. Chim thần đã ăn mất 24 quả. Hỏi trên cây còn lại bao nhiêu quả khế?
Lời giải :
Tóm tắt
Có: 90 quả
Đã ăn: 24 quả
Còn lại: … quả?
Bài giải
Trên cây còn lại số quả khế là:
90 – 24 = 66 quả
Đáp số: 66 quả khế.
Đặt tính rồi tính.
35 – 28
53 – 34
80 – 27
90 – 52
Lời giải :
Bạn rô-bốt nào cầm bảng ghi chép tính đúng?
Lời giải :
Ta có:
40 – 4 = 36
60 – 22 = 38
51 – 8 = 43
71 – 17 = 54
Vậy Rô-bốt A và C cầm bảng ghi phép tính đúng.
Rô-bốt A cân nặng 33 kg. Rô-bốt D nhẹ hơn rô-bốt A 16 kg. Hỏi rô-bốt D cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
Lời giải :
Tóm tắt
Rô-bốt A: 33 kg
Rô-bốt D nhẹ hơn rô-bốt A: 16 kg
Rô-bốt D: … kg ?
Bài giải
Rô-bốt D cân nặng số ki-lô-gam là:
33 – 16 = 17 kg
Đáp số: 17 kg.
Điền dấu >, <, = thích hợp vào dấu ?.
Lời giải :
Tại mỗi ngã rẽ, bạn nhím sẽ đi theo con đường ghi phép tính có kết quả lớn hơn. Bạn nhím sẽ đến chỗ món ăn nào?
Lời giải :
Tại ngã rẽ đầu tiên, ta có: 30 – 5 = 25 ; 30 – 9 = 21.
Mà 25 > 21, do đó tại ngã rẽ đầu tiên, bạn nhím sẽ đi theo con đường ghi phép tính 30 – 5.
Tại ngã rẽ thứ hai, ta có: 41 – 17 = 24 ; 35 – 17 = 18.
Mà 24 > 18, do đó tại ngã rẽ thứ hai, bạn nhím sẽ đi theo con đường ghi phép tính 41 – 17.
Do đó, nhím đi theo con đường như sau:
Quan sát ta thấy bạn nhím sẽ đến chỗ khoai lang.
Tính nhẩm.
100 – 40
100 – 70
100 – 90
Lời giải :
• 100 – 40
10 chục – 4 chục = 6 chục
100 – 40 = 60.
• 100 – 70
10 chục – 7 chục = 3 chục
100 – 70 = 30.
• 100 – 90
10 chục – 9 chục = 1 chục
100 – 90 = 10.
Bình xăng của một ô tô có 42 lít xăng. Ô tô đã đi một quãng đường hết 15 lít xăng. Hỏi bình xăng của ô tô còn lại bao nhiêu lít xăng?
Lời giải :
Bình xăng của ô tô còn lại số lít xăng là:
42 – 15 = 27 lít
Đáp số: 27 lít xăng
a Rô-bốt có thân dạng khối lập phương ghi phép tính có kết quả bằng bao nhiêu?
b Rô-bốt nào ghi phép tính có kết quả lớn nhất?
Lời giải :
a Rô-bốt có thân dạng khối lập phương ghi phép tính 46 – 28.
Ta có: 46 – 28 = 18.
Vậy rô-bốt có thân dạng khối lập phương ghi phép tính có kết quả bằng 18.
b Ta có: 50 – 14 = 36 ; 52 – 15 = 37.
Mà: 18 < 36 < 37.
Vậy rô-bốt có thân dạng khối hộp chữ nhật ghi phép tính có kết quả lớn nhất.
Tìm quần phù hợp với áo.
Lời giải :
Ta có: 40 – 27 = 13 ; 32 – 18 = 14.
Vậy quần tương ứng với áo được nối như sau:
Đặt tính rồi tính.
54 – 27
72 – 36
50 – 25
95 – 48
Lời giải :
Tìm chữ số thích hợp.
Lời giải :
Toà nhà có 60 căn phòng. Có 35 căn phòng đã bật đèn. Hỏi còn bao nhiêu căn phòng chưa bật đèn?.
Lời giải :
Tóm tắt
Có: 60 căn phòng
Đã bật đèn: 35 căn phòng
Chưa bật đèn: … căn phòng?
Bài giải
Số căn phòng chưa bật đèn là:
60 – 35 = 25 căn phòng
Đáp số: 25 căn phòng.
Chọn kết quả đúng.
a 32 + 48 – 16 = ?
A. 54
B. 64
C. 74
b 33 – 16 + 53 = ?
A. 70
B. 60
C. 50
Lời giải :
a 32 + 48 – 16 = 80 – 16 = 64.
Chọn B.
b 33 – 16 + 53 = 17 + 53 = 70.
Chọn A.
Mỗi con mèo sẽ câu con cá ghi phép tính có kết quả là số ghi trên xô. Tìm cá cho mỗi con mèo.
Lời giải :
Ta có: 72 – 27 = 45 ;
81 – 16 = 65 ; 90 – 35 = 55.
Vậy cá tương ứng cho mỗi con mèo được nối như sau:
Tìm số thích hợp.
Số bị trừ | 83 | 70 | 47 | 80 | 50 |
Số trừ | 38 | 25 | 28 | 52 | 30 |
Hiệu | 45 | ? | ? | ? | ? |
Lời giải :
Số bị trừ | 83 | 70 | 47 | 80 | 50 |
Số trừ | 38 | 25 | 28 | 52 | 30 |
Hiệu | 45 | 45 | 19 | 28 | 20 |
Biết:
– Hộp quà đựng vở là hộp quà ghi phép tính có kết quả lớn nhất.
– Hộp quà đựng bút là hộp quà ghi phép tính có kết quả bé nhất.
Hỏi hộp quà nào đựng vở, hộp quà nào đựng bút?
Lời giải :
Ta có:
30 – 14 = 16
40 – 20 = 20
52 – 31 = 21
34 – 16 = 18
Mà: 16 < 18 < 20 < 21.
Vậy hộp quà C đựng vở, hộp quà A đựng bút.
Chìa khoá mở được chiếc hòm ghi phép tính đúng nhưng không mở được chiếc hòm màu xanh. Chìa khoá mở được chiếc hòm nào?
Lời giải :
Ta có: 31 – 16 = 15 ; 43 – 24 = 19 ; 55 – 39 = 16.
Do đó, chiếc hòm màu đỏ và chiếc hòm màu xanh ghi phép tính đúng, hay chìa khóa có thể mở được chiếc hòm màu đỏ và chiếc hòm màu xanh.
Mà chìa khoá không mở được chiếc hòm màu xanh. Vậy chìa khóa mở được chiếc hòm màu đỏ.
Một đàn gà có 32 con gồm gà trống và gà mái, trong đó có 26 con gà mái. Hỏi đàn gà có bao nhiêu con gà trống?
Lời giải :
Tóm tắt
Gà trống và gà mái: 32 con
Gà mái: 26 con
Gà trống: … con?
Bài giải
Đàn gà có số con gà trống là:
32 – 26 = 6 con
Đáp số: 6 con gà trống.