Với lời giải SGK Toán 2 Kết nối tri thức bài 33. Hi vọng sẽ giúp các em học sinh tham khảo để học tốt toán lớp 2 tập 1, đồng thời cũng là tài liệu để quý phụ huynh tham khảo trong việc hướng dẫn các em học tập
Tính nhẩm.
7 + 7 | 9 + 6 |
8 + 4 | 5 + 7 |
6 + 9 | 4 + 8 |
14 – 5 | 15 – 6 |
12 – 4 | 11 – 7 |
15 – 9 | 13 – 8 |
Lời giải:
7 + 7 = 14 | 9 + 6 = 15 |
8 + 4 = 12 | 5 + 7 = 12 |
6 + 9 = 15 | 4 + 8 = 12 |
14 – 5 = 9 | 15 – 6 = 9 |
12 – 4 = 8 | 11 – 7 = 4 |
15 – 9 = 6 | 13 – 8 = 5 |
Mỗi số 7, 5, 11, 13 là kết quả của những phép tính nào?
Lời giải:
Ta có:
8 + 3 = 11 12 – 7 = 5
8 + 5 = 13 9 + 4 = 13
12 – 5 = 7 14 – 9 = 5
14 – 7 = 7 9 + 2 = 11.
Vậy ta có kết quả như sau:
Tìm số thích hợp.
Lời giải:
Ta có:
8 + 8 = 14 ; 14 – 5 = 9 ;
9 + 7 = 16 ; 16 – 7 = 9.
8 + 5 = 13 ; 13 – 4 = 9.
Vậy ta có kết quả như sau:
Lớp 2A có 8 bạn học hát. Số bạn học võ nhiều hơn số bạn học hát là 5 bạn. Hỏi lớp 2A có bao nhiêu bạn học võ?
Lời giải:
Tóm tắt
Học hát: 8 bạn
Học võ nhiều hơn học hát: 5 bạn
Học võ: … bạn?
Bài giải
Lớp 2A có số bạn học võ là:
8 + 5 = 13 (bạn)
Đáp số: 13 bạn.
Mỗi sọt sẽ đựng những quả bưởi có ghi số là kết quả của phép tính ghi trên sọt đó.
Lời giải:
Ta có:
8 + 7 = 15 ; 6 + 5 = 11 ;
7 + 5 = 12 ; 9 + 4 = 13.
Quan sát các quả bưởi trên cây ta thấy có 2 quả bưởi ghi số 11, 3 quả bưởi ghi số 12 và 4 quả bưởi ghi số 13.
Vậy ta có kết quả như sau:
Sọt | A | B | C | D |
Số quả bưởi | 3 | 2 | 3 | 4 |
Điền dấu >, <, = thích hợp vào ô trống.
a) 5 + 7 … 12
6 + 7 … 12
4 + 7 … 12
b) 8 + 3 … 3 + 8
6 + 5 … 6 + 6
Lời giải:
Lấy hai trong ba túi gạo nào đặt lên đĩa bên phải để cân thăng bằng?
Lời giải:
Tổng cân nặng của hai túi gạo ở đĩa cân bên trái là:
3 + 9 = 12 (kg)
Để cân thăng bằng thì tổng cân nặng của các túi gạo ở đĩa cân bên phải cũng bằng 12 kg.
Ta có: 5kg + 7 kg = 12 kg.
Vậy để cân thăng bằng thì ta phải đặt lên đĩa cân bên phải hai túi gạo là 5 kg và 7 kg.
Một cửa hàng điện máy, buổi sáng bán được 11 máy tính, buổi chiều bán được ít hơn buổi sáng 3 máy tính. Hỏi buổi chiều cửa hàng bán được bao nhiêu máy tính?
Lời giải:
Tóm tắt
Buổi sáng: 11 máy tính
Buổi chiều ít hơn buổi sáng: 3 máy tính
Buổi chiều: … máy tính?
Bài giải
Buổi chiều cửa hàng bán được số máy tính là:
11 – 3 = 8 (máy tính)
Đáp số: 8 máy tính.
Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100
a) Tìm số thích hợp.
Toa | A | B | C | D | E |
Kết quả phép tính | 60 | ? | ? | ? | ? |
b) Những toa nào ghi phép tính có kết quả bé hơn 60?
c) Những toa nào ghi phép tính có kết quả lớn hơn 50 và bé hơn 100?
Lời giải:
a) Ta có:
50 + 10 = 60 ; 60 + 40 = 100 ;
60 – 30 = 30 ; 70 – 20 = 50.
Vậy ta có kết quả như sau:
Toa | A | B | C | D | E |
Kết quả phép tính | 60 | 60 | 100 | 30 | 50 |
b) Ta có:
60 = 60 ; 100 > 60;
30 < 60 ; 50 < 60.
Vậy các toa D và E ghi phép tính có kết quả bé hơn 60.
c) Ta có: 50 < 60 < 100.
Vậy các toa A và B ghi phép tính có kết quả lớn hơn 50 và bé hơn 100.
Đặt tính rồi tính:
a) 28 + 35 63 – 28 63 – 35 | b) 42 + 49 91 – 42 91 – 49 |
Lời giải:
Tìm chỗ đỗ cho ô tô.
Lời giải:
Ta có:
14 + 16 = 30 ; 72 – 45 = 27 ;
65 – 12 = 53 ; 34 + 16 = 50.
Vậy mỗi ô tô được nối tương ứng với chỗ đỗ như sau:
Một đội đồng diễn thể dục thể thao gồm có 56 người mặc áo đỏ và 28 người mặc áo vàng. Hỏi đội đồng diễn đó có tất cả bao nhiêu người?
Lời giải:
Tóm tắt
Áo đỏ: 56 người
Áo vàng: 28 người
Tất cả: … người?
Bài giải
Đội đồng diễn đó có tất cả số người là:
56 + 28 = 84 (người)
Đáp số: 84 người.
a) Tìm số thích hợp.
b) Tính tổng các số hạng bằng nhau.
24 + 24 + 24 2 + 2 + 2 + 2 + 2
Lời giải:
a) Ta có:
18 + 17 = 35 ; 35 – 9 = 26.
24 – 8 = 16 ; 16 + 15 = 31.
Vậy ta có kết quả như sau:
b) 24 + 24 + 24 = 48 + 24 = 72.
2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 4 + 2 + 2 + 2 = 6 + 2 + 2 = 8 + 2 = 10.
Cho bảng sau:
a) Tính tổng của ba số tròn chục có trong bảng.
b) Hai số nào trong bảng có tổng là 23?
c) Hai số nào trong bảng có tổng lớn nhất?
Lời giải:
a) Trong bảng đã cho có ba số tròn chục là 20, 30, 40.
Tổng của ba số đó là:
20 + 30 + 40 = 90.
b) Ta có: 11 + 12 = 23. Vậy hai số trong bảng có tổng bằng 23 là 11 và 12.
c) Hai số 44 và 45 có tổng lớn nhất (44 + 45 = 89).
Một thanh gỗ dài 92 cm. Bác thợ mộc đã cưa đi một đoạn dài 27 cm. Hỏi thanh gỗ còn lại dài bao nhiêu xăng-ti-mét?
Đấp án:
Tóm tắt
Thanh gỗ dài: 92 cm
Đã cưa đi: 27 cm
Còn lại: … cm?
Bài giải
Thanh gỗ còn lại dài số xăng-ti-mét là:
92 – 27 = 65 (cm)
Đáp số: 65 cm.
Tìm số thích hợp.
.
Lời giải:
Quan sát các số đã cho ta có: 2 + 3 = 5 ; 3 + 3 = 6 ; 5 + 6 = 11.
Do đó quy luật của bài này là : Số ở trên bằng tổng của hai số ở dưới.
• Ta tìm hai số ở dấu “?” ở hàng thứ hai từ dưới lên.
Ta có: 3 + 4 = 7 ; 4 + 4 = 8.
Do đó ta có kết quả:
• Ta tìm hai số ở dấu “?” ở hàng thứ ba từ dưới lên.
Ta có: 6 + 7 = 13 ; 7 + 8 = 15.
Do đó ta có kết quả:
• Ta tìm số ở dấu “?” ở hàng thứ hai từ trên xuống.
Ta có: 13 + 15 = 28.
Do đó ta có kết quả:
• Ta tìm số ở dấu “?” ở hàng trên cùng.
Ta có: 24 + 28 = 52.
Vậy ta có kết quả như sau: