Với lời giải SGK Toán 2 Kết nối tri thức bài 34. Hi vọng sẽ giúp các em học sinh tham khảo để học tốt toán lớp 2 tập 1, đồng thời cũng là tài liệu để quý phụ huynh tham khảo trong việc hướng dẫn các em học tập
Tìm số thích hợp.
Lời giải:
Cho các đoạn thẳng sau:
a) Đo độ dài mỗi đoạn thẳng.
b) Hai đoạn thẳng nào dài bằng nhau?
c) Đoạn thẳng nào dài nhất, đoạn thẳng nào ngắn nhất?
Lời giải:
a) Độ dài các đoạn thẳng đo được như sau:
b) Ta có: 7 cm = 7 cm.
Vậy hai đoạn thẳng CD và PQ dài bằng nhau.
c) Ta có: 5 cm < 7 cm < 9 cm.
Vậy đoạn thẳng AB ngắn nhất, đoạn thẳng MN dài nhất.
Những hình nào dưới đây là hình tứ giác?
Lời giải:
Trong các hình đã cho, hình A và hình D là hình tứ giác.
Tìm ba điểm thẳng hàng có trong hình dưới đây.
Lời giải
Quan sát hình vẽ ta có:
– Ba điểm M, R, N thẳng hàng.
– Ba điểm N, S, P thẳng hàng.
– Ba điểm Q, O, N thẳng hàng.
– Ba điểm M, O, P thẳng hàng.
Bài 5 trang 130 Toán lớp 2 tập 1
Vẽ (theo mẫu).
Lời giải:
Học sinh tự vẽ hình theo mẫu đã cho.
Bài 1 trang 130
a) Vẽ đoạn thẳng AB dài 5 cm.
b) Vẽ đoạn thẳng CD dài 7 cm.
Lời giải:
a) Vẽ đoạn thẳng AB dài 5 cm:
b) Vẽ đoạn thẳng CD dài 7 cm:
a) Tính độ dài đoạn thẳng BC.
b) Đo rồi tính độ dài đường gấp khúc MNPQ.
Lời giải:
a) Độ dài đoạn thẳng BC là:
13 – 6 = 7 (cm)
Vậy độ dài đoạn thẳng BC là 7 cm.
b) Độ dài các đoạn thẳng đo được như sau:
Độ dài đường gấp khúc MNPQ là:
5 + 3 + 6 = 14 (cm)
Vậy độ dài đường gấp khúc MNPQ là 14 cm.
Chọn hình thích hợp đặt vào dấu “?”.
Lời giải:
Quan sát dãy hình và nhận thấy quy luật sắp xếp các hình: theo nhóm gồm 4 hình đầu (hình tròn màu đỏ, hình tứ giác màu xanh lá, hình tứ giác màu tím, hình tam giác màu xanh da trời) rồi lặp lại như vậy ba lần.
Do đó, hình thích hợp đặt vào dấu “?” là hình tứ giác màu xanh lá.
Chọn B.
Dùng bao nhiêu hình A để xếp thành hình B?
Lời giải:
Chia hình B thành các hình tam giác nhỏ A như sau:
Vậy: Xếp 6 hình A được hình B.
Chọn câu trả lời đúng.
Số hình tam giác có trong hình sau là:
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Lời giải:
Có tất cả 6 hình tam giác.
Chọn D.