Chủ đề 1: Ôn tập và bổ sung
Chủ đề 2: Phép cộng, phép trừ trong phạm vi 20
Chủ đề 4: Phép cộng, phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 100
Chủ đề 6: Ngày – giờ, giờ - phút, ngày - tháng.
Chủ đề 7: Ôn tập học kì 1

Giải toán 2 Kết nối tri thức tập 1 bài 7: Phép cộng (qua 10) trong phạm vi 20

Với lời giải Toán 2 Kết nối tri thức bài 7 . Hi vọng sẽ giúp các em học sinh tham khảo để học tốt toán lớp 2 đồng thời cũng là tài liệu để quý phụ huynh tham khảo trong việc hướng dẫn các em học tập

Trang 27 Toán 2 Kết nối tri thức

Bài 1 Toán lớp 2 tập 1 trang 27

Đề bài:

a) Tính 9 + 6.

Bài 1 trang 27 Toán lớp 2 tập 1 SGK Kết nối tri thức với cuộc sống

b) Tính 8 + 6.

Bài 1 trang 27 Toán lớp 2 tập 1 SGK Kết nối tri thức với cuộc sống

Lời giải:

a)

Bài 1 trang 27 Toán lớp 2 tập 1 SGK Kết nối tri thức với cuộc sống

b)

Bài 1 trang 27 Toán lớp 2 tập 1 SGK Kết nối tri thức với cuộc sống

Bài 2 Toán lớp 2 tập 1 trang 27

Đề bài:

a) Tính 9 + 2.

Đếm tiếp:

Bài 2 trang 27 Toán lớp 2 tập 1 SGK Kết nối tri thức với cuộc sống

b)

Bài 2 trang 27 Toán lớp 2 tập 1 SGK Kết nối tri thức với cuộc sống

c)

Bài 2 trang 27 Toán lớp 2 tập 1 SGK Kết nối tri thức với cuộc sống

Lời giải:

a) Đếm tiếp:

Bài 2 trang 27 Toán lớp 2 tập 1 SGK Kết nối tri thức với cuộc sống

b)

Bài 2 trang 27 Toán lớp 2 tập 1 SGK Kết nối tri thức với cuộc sống

c) Tính 8 + 3.

Cách 1: Đếm tiếp

Bài 2 trang 27 Toán lớp 2 tập 1 SGK Kết nối tri thức với cuộc sống

Cách 2: Tách số

• Tách: 3 = 2 + 1

• 8 + 2 = 10

• 10 + 1 = 11

→ 8 + 3 = 11

Tính 8 + 5.

Cách 1: Đếm tiếp

Bài 2 trang 27 Toán lớp 2 tập 1 SGK Kết nối tri thức với cuộc sống

Cách 2: Tách số

• Tách: 5 = 2 + 3

• 8 + 2 = 10

• 10 + 3 = 13

→ 8 + 5 = 13

Tính 9 + 4.

Cách 1: Đếm tiếp

Bài 2 trang 27 Toán lớp 2 tập 1 SGK Kết nối tri thức với cuộc sống

Cách 2: Tách số

• Tách: 4 + 1 + 3

• 9 + 1 = 10

• 10 + 3 = 13

→ 9 + 4 = 13

Vậy

Bài 2 trang 27 Toán lớp 2 tập 1 SGK Kết nối tri thức với cuộc sống

Trang 28 Toán lớp 2 Kết nối tri thức

Bài 1 Toán lớp 2 tập 1 trang 28

Đề bài: Tính 3 + 8.

Bài 1 trang 28 Toán lớp 2 tập 1 SGK Kết nối tri thức với cuộc sống

Lời giải:

Bài 1 trang 28 Toán lớp 2 tập 1 SGK Kết nối tri thức với cuộc sống

Bài 2 Toán lớp 2 tập 1 trang 28

Đề bài: Số?

Bài 2 trang 28 Toán lớp 2 tập 1 SGK Kết nối tri thức với cuộc sống

Lời giải:

Có 9 + 3 = 9 + 1 + 2 = 10 + 2 = 129 + 4 = 9 + 1 + 3 = 10 + 3 = 13
9 + 5 = 9 + 1 + 4 = 10 + 4 = 149 + 6 = 9 + 1 + 5 = 10 + 5 = 15
9 + 7 = 9 + 1 + 6 = 10 + 6 = 16

Vậy:

Bài 2 trang 28 Toán lớp 2 tập 1 SGK Kết nối tri thức với cuộc sống

Bài 3 Toán lớp 2 tập 1 trang 28

Đề bài: Tính:

9 + 5 + 36 + 3 + 410 – 2 + 5

Lời giải:

• 9 + 5 + 3 = 9 + 1 + 4 + 3 = 10 + 4 + 3 = 14 + 3 = 17

• 6 + 3 + 4 = 3 + 3 + 3 + 4 = 3 + 3 + 7 = 3 + 10 = 13

• 10 – 2 + 5 = 8 + 5 = 3 + 5 + 5 = 3 + 10 = 13

Bài 4 Toán lớp 2 tập 1 trang 28

Đề bài: Tìm cá cho mèo.

Bài 4 trang 28 Toán lớp 2 tập 1 SGK Kết nối tri thức với cuộc sống

Lời giải:

Có 9 + 2 = 9 + 1 + 1 = 10 + 1 = 11

9 + 6 = 9 + 1 + 5 = 10 + 5 = 15

9 + 3 = 9 + 1 + 2 = 10 + 2 = 12

Vậy:

Bài 4 trang 28 Toán lớp 2 tập 1 SGK Kết nối tri thức với cuộc sống

Bài 5 Toán lớp 2 tập 1 trang 29

Đề bài: Số?

Bài 5 trang 29

Lời giải:

Có 4 con cò ở trên trời và 9 con cò ở trên đồng ruộng và 9 + 4 = 9 + 1 + 3 = 10 + 3 = 13.

Vậy:

Bài 5 trang 29 Toán lớp 2 tập 1 SGK Kết nối tri thức với cuộc sống

Trang 29 Toán lớp 2 tập 1 Kết nối tri thức

Bài 1 Toán lớp 2 tập 1 trang 29

Đề bài:

a) Tính 7 + 5.

Bài 1 trang 29 Toán lớp 2 tập 1 SGK Kết nối tri thức với cuộc sống

b) Tính 7 + 6.

Bài 1 trang 29

Lời giải:

a)

Bài 1 trang 29

b)

Bài 1 trang 29 Toán lớp 2 tập 1 SGK Kết nối tri thức với cuộc sống

Bài 2 Toán lớp 2 tập 1 trang 29

Đề bài:

a) Số?

Bài 2 trang 29

b) Mai tách 14 que tính thành hai nhóm. Em hãy tìm số que tính ở nhóm 2 trong bảng sau:

Bài 2 trang 29 Toán lớp 2 tập 1 SGK Kết nối tri thức với cuộc sống

Lời giải:

a)

Có 7 + 5 = 7 + 3 + 2 = 10 + 2 = 12

7 + 6 = 7 + 3 + 3 = 10 + 3 = 13

7 + 7 = 7 + 3 + 4 = 10 + 4 = 14

7 + 9 = 7 + 3 + 6 = 10 + 6 = 16

Vậy:

Bài 2 trang 29

b) Có 14 = 10 + 4 = 9 + 1 + 4 = 9 + 5

14 = 10 + 4 = 8 + 2 + 4 = 8 + 6

14 = 10 + 4 = 7 + 3 + 4 = 7 + 7

Vậy:

Bài 2 trang 29 Toán lớp 2 tập 1 SGK Kết nối tri thức với cuộc sống

Trang 30 Toán lớp 2 tập 1 Kết nối tri thức

Bài 3 Toán lớp 2 tập 1 trang 30

Đề bài:

a) Tính 8 + 7.

Bài 3 trang 30 Toán lớp 2 tập 1 SGK Kết nối tri thức với cuộc sống

b) Tính 8 + 5.

Bài 3 trang 30 Toán lớp 2 tập 1 SGK Kết nối tri thức với cuộc sống

c) Tính 8 + 8.

Bài 3 trang 30

d) Tính 6 + 5.

Bài 3 trang 30 Toán lớp 2 tập 1 SGK Kết nối tri thức với cuộc sống

Lời giải:

a) 8 + 7 = 8 + 2 + 5 = 10 + 5 = 15

Bài 3 trang 30 Toán lớp 2 tập 1 SGK Kết nối tri thức với cuộc sống

b) 8 + 5 = 8 + 2 + 3 = 10 + 3 = 13

Bài 3 trang 30 Toán lớp 2 tập 1 SGK Kết nối tri thức với cuộc sống

c) 8 + 8 = 8 + 2 + 6 = 10 + 6 = 16

Bài 3 trang 30 Toán lớp 2 tập 1 SGK Kết nối tri thức với cuộc sống

d) 6 + 5 = 6 + 4 + 1 = 10 + 1 = 11

Bài 3 trang 30 Toán lớp 2 tập 1 SGK Kết nối tri thức với cuộc sống

Bài 4 Toán lớp 2 tập 1 trang 30

Đề bài: Số?

Bài 4 trang 30 Toán lớp 2 tập 1 SGK Kết nối tri thức với cuộc sống

Lời giải:

Có 8 + 4 = 8 + 2 + 2 = 10 + 2 = 12

8 + 5 = 8 + 2 + 3 = 10 + 3 = 13

8 + 6 = 8 + 2 + 4 = 10 + 4 = 14

8 + 7 = 8 + 2 + 5 = 10 + 5 = 15

8 + 9 = 8 + 2 + 7 = 10 + 7 = 17

Vậy:

Bài 4 trang 30 Toán lớp 2 tập 1 SGK Kết nối tri thức với cuộc sống

Bài 5 Toán lớp 2 tập 1 trang 30

Đề bài:

Để giúp đỡ các bạn học sinh ở vùng khó khăn, lớp em đã quyên góp được 8 thùng quần áo và 5 thùng sách vở. Hỏi cả quần áo và sách vở, lớp em đã quyên góp được bao nhiêu thùng?Bài 5 trang 30 Toán lớp 2 tập 1 SGK Kết nối tri thức với cuộc sống

Lời giải:

Lớp em đã quyên góp được số thùng là:

8 + 5 = 13 (thùng)

Đáp số: 13 thùng.

Bài 1 Toán lớp 2 tập 1 trang 30

Đề bài: Số?

a)

Bài 1 trang 30 Toán

b)

Bài 1 trang 30

Lời giải:

a) Có 6 + 5 = 6 + 4 + 1 = 10 + 1 = 11

6 + 7 = 6 + 4 + 3 = 10 + 3 = 13

6 + 8 = 6 + 4 + 4 = 10 + 4 = 14

6 + 9 = 6 + 4 + 5 = 10 + 5 = 15

Vậy:

Bài 1 trang 30

b)

Bài 1 trang 30

Trang 31 Toán lớp 2 tập 1 Kết nối tri thức

Bài 2 Toán lớp 2 tập 1 trang 31

Đề bài: Số?

a)

Bài 2 trang 31

b)

Bài 2 trang 31

Lời giải:

a) Có 6 + 5 = 6 + 4 + 1 = 10 + 1 = 11

11 + 7 = 18

Vậy:

Bài 2 trang 31

b) Có 5 + 2 = 7

7 + 6 = 7 + 3 + 3 = 10 + 3 = 13

13 + 4 = 17

Vậy:

Bài 2 trang 31

Bài 3 trang 31

Đề bài: Tìm hai phép tính có cùng kết quả.

Bài 3 trang 31 Toán lớp 2 tập 1 SGK Kết nối tri thức với cuộc sống

Lời giải:

Có 6 + 7 = 6 + 4 + 3 = 10 + 3 = 10 + 37 + 7 = 7 + 3 + 4 = 10 + 4 = 14
7 + 4 = 7 + 3 + 1 = 10 + 1 = 116 + 6 = 6 + 4 + 2 = 10 + 2 = 12
7 + 8 = 7 + 3 + 5 = 10 + 5 = 156 + 8 = 6 + 4 + 4 = 10 + 4 = 14
7 + 6 = 7 + 3 + 3 = 10 + 3 = 136 + 5 = 6 + 4 + 1 = 10 + 1 = 11
6 + 9 = 6 + 4 + 5 = 10 + 5 = 157 + 5 = 7 + 3 + 2 = 10 + 2 = 12

Vậy:

Bài 3 trang 31

Bài 4 trang 31

Đề bài:

Đoàn tàu chở hàng có 4 toa đã ra khỏi đường hầm, còn 7 toa ở trong đường hầm. Hỏi đoàn tàu đó có tất cả bao nhiêu toa?Bài 4 trang 31 Toán lớp 2 tập 1 SGK Kết nối tri thức với cuộc sống

Lời giải:

Đoàn tàu có tất cả số toa là:

4 + 7 = 11 (toa)

Đáp số: 11 toa.

Trang 32 Toán lớp 2 Kết nối tri thức tập 1

Bài 1 trang 32

Đề bài: Số?

Bài 1 trang 32

Lời giải:

Có 7 + 6 = 7 + 3 + 3 = 10 + 3 = 13

8 + 6 = 8 + 2 + 4 = 10 + 4 = 14

9 + 7 = 9 + 1 + 6 = 10 + 6 = 16

8 + 5 = 8 + 2 + 3 = 10 + 3 = 13

7 + 7 = 7 + 3 + 4 = 10 + 4 = 14

Vậy:

Bài 1 trang 32

Bài 2 trang 32

Đề bài:

Bạn Sao hái những cây nấm ghi phép tính có kết quả bằng 12. Hỏi bạn Sao hái được bao nhiêu cây nấm?Bài 2 trang 32 Toán lớp 2 tập 1 SGK Kết nối tri thức với cuộc sống

Lời giải:

Có 5 + 8 = 5 + 5 + 3 = 10 + 3 = 136 + 6 = 6 + 4 + 2 = 10 + 2 = 12 ✔
9 + 3 = 9 + 1 + 2 = 10 + 2 = 12 ✔7 + 3 = 10
8 + 4 = 8 + 2 + 2 = 10 + 2 = 12 ✔7 + 5 = 7 + 3 + 2 = 10 + 2 = 12 ✔
10 + 4 = 14

Vậy bạn Sao hái được 4 cây nấm.

Bài 3 trang 32

Đề bài:

Bài 3 trang 32 a) Tính kết quả của các phép tính ghi ở bậc thang.

b) Những phép tính nào có kết quả bằng nhau?

Lời giải:

a) 9 + 5 = 9 + 1 + 4 = 10 + 4 = 14

7 + 4 = 7 + 3 + 1 = 10 + 1 = 11

8 + 6 = 8 + 2 + 4 = 10 + 4 = 14

6 + 7 = 6 + 4 + 3 = 10 + 3 = 13

9 + 7 = 9 + 1 + 6 = 10 + 6 =16

b) Những phép tính có kết quả bằng nhau là: 9 + 5 = 8 + 6

Bài 4 trang 32

Đề bài: Hai con xúc xắc nào dưới đây có tổng số chấm ở các mặt trên bằng 11?

Bài 4 trang 32

Lời giải:

Xúc xắc A có số chấm ở mặt trên bằng 6.

Xúc xắc B có số chấm ở mặt trên bằng 4.

Xúc xắc C có số chấm ở mặt trên bằng 5.

Xúc xắc D có số chấm ở mặt trên bằng 3.

Vì 11 = 10 + 1 = 6 + 4 + 1 = 6 + 5 nên hai xúc xắc A và C có tổng số chấm ở các mặt trên bằng 11.

Lý thuyết Phép cộng (qua 10) trong phạm vi 20

Ví dụ: Một lọ hoa gồm 9 bông hoa đỏ và một lọ hoa gồm 5 bông hoa vàng. Hỏi hai lọ có tất cả bao nhiêu bông hoa?

ài 7: Phép cộng (qua 10) trong phạm vi 20

Phép tính: 9 + 5 = ?

Để tính được phép tính này, ta có hai cách làm dưới đây:

Cách 1: Đếm tiếp

Bài 7: Phép cộng (qua 10) trong phạm vi 20 sách Kết nối tri thức

Cách đếm: Các em xòe bàn tay và đếm tiếp bắt đầu từ 9 được: 9, 10, 11, 12, 13, 14.

Khi đó sẽ có: 9 + 5 = 14

Nhận xét:

Cách đếm này dễ sử dụng và quen thuộc với các em học sinh. Tuy nhiên nếu gặp trường hợp 9 + 9 = ? thì làm theo cách này sẽ gây khó khăn.

Cách 2: Tách số

Bài 7: Phép cộng (qua 10) trong phạm vi 20 sách Kết nối tri thức

Cách tách số: Các em sẽ tách số hạng thứ hai (số 5) để lấy một số đơn vị thêm vào số hạng thứ nhất được tổng là 10 (1 chục), rồi nhẩm tiếp kết quả.

Tách 5= 1+4

9+1=10

9+5=14